18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi đun nóng dung dịch chứa 10 gam glucose tác dụng với thuốc thử Tollens dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng silver (Ag) thu được là
A.12.
B.24.
C.10.
D.16.
Amine X có công thức cấu tạo như sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2. Bậc của amine X là :
A.bậc IV.
B.bậc II.
C.bậc III.
D.bậc I.
Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau :
Cho biết pI của alanine là 6,01. Nhận định nào sau đây đúng về dạng tồn tại và quá trình điện di của alanine.
A.Với môi trường pH = 12 thì alanine tồn tại dạng (4) và không dịch chuyển về các điện cực.
B.Với môi trường pH = 10 thì alanine tồn tại dạng (3) và di chuyển về phía cực dương.
C.Với môi trường pH = 3 thì alanine tồn tại dạng (2) và di chuyển về phía cực dương.
D.Với môi trường pH = 6 thì alanine tồn tại dạng (1) và di chuyển về phía cực âm.
Poly propylene (PP) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ :
A.CH3-CH3.
B.CH2=CH2.
C.CH≡CH.
D.CH2=CH-CH3.
Cho cấu hình electron 26Fe là [Ar]3d64s2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ :
A.[Ar]3d6.
B.[Ar]3d44s2.
C.[Ar]3d54s1.
D.[Ar]3d5.
Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuộc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), … Làm lạnh 200 gam dung dịch CuSO4 bão hòa 20°C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10°C thì tách ra m gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết 100 gam nước hòa tan tối đa lượng CuSO4 ở 25°C và 12°C lần lượt là 40 gam và 35,5 gam. Giá trị của m là :
A.12,55.
B.15,84.
C.10,21.
D.11,98.
Xét cân bằng: N2(g) + 3H2(g) ⇋ 2NH3(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là :
A.Kc = [NH3]/[N2][H2].
B.Kc = [NH3]²/[N2][H2]³.
C.Kc = [N2][H2]/[NH3].
D.Kc = [N2][H2]³/[NH3]².
Trong đời sống hằng ngày, tinh bột là một thành phần quan trọng có trong nhiều loại thực phẩm như cơm, bánh mì, khoai lang, khoai tây và ngô. Một học sinh tiến hành phương pháp đơn giản và hiệu quả được xác định tinh bột là sử dụng thuốc thử X nhỏ vài giọt vào mặt cắt củ khoai lang, quan sát thấy màu xanh tính đặc trừng xuất hiện. Thuốc thử X là :
A.Thuốc thử tollnes.
B.Cu(OH)2/NaOH.
C.Dung dịch iodine.
D.Dung dịch HCl.
Cho các kim loại sau: Al, Ba, Ag, Cu, Na, Mg, K. Số kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là :
A.5.
B.2.
C.4.
D.3.
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polymer :
A.Poly(vinyl chloride) + Cl2 →.
B.Tinh bột + H2O →.
C.Poly(vinyl acetate) + H2O →.
D.Cao su thiên nhiên + HCl →.
Có các nhận định sau:
(1) Kim loại có tính khử mạnh nhất là Al.
(2) Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+.
(3) Có tất cả 3 kim loại có thể khử ion Ag+ thành Ag ở điều kiện chuẩn.
(4) Có 2 kim loại có thể khử ion H+ thành H2 ở điều kiện chuẩn.
Số nhận định đúng là
A.3.
B.2.
C.4.
D.1.
Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là
A.0,34V.
B.0,44V.
C.0,78V.
D.0,10V.
Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại?
A.Tính dẻo.
B.Tính dẫn điện.
C.Tính dẫn nhiệt.
D.Tính cứng.
Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu các tấm Zn chìm trong nước. Hãy cho biết cơ sở của phương pháp bảo vệ kim loại trên?
A.cách ly kim loại với môi trường.
B.tạo hợp kim không gỉ.
C.dùng chất kìm hãm.
D.phương pháp điện hóa.
Biogas là một loại khí sinh học được tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi và sinh hoạt. Nó được sử dụng để đun nấu và vận hành máy phát điện trong hộ gia đình. Thành phần chính của biogas là methane. Công thức của methane là
A.C2H2.
B.C4H10.
C.C2H4.
D.CH4.
Phản ứng tách HCl như sau
CH3-CH2-CHCl-CH3 (KOH/ROH, t°) →
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsve thu được là
A.CH3-CH2-CH=CH2.
B.CH3-C≡C-CH3.
C.CH3-CH=CH-CH3.
D.CH3-CH2-C≡CH.
Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là
A.ethyl fomate.
B.ethyl acetate.
C.methyl acetate.
D.methyl fomate.
Bồ kết (tên khoa học: Gleditsia fera) là một loại cây thân gỗ thuộc họ Đậu (Fabaceae). Qủa bồ kết đã được sử dụng từ lâu trong dân gian như một nguyên liệu tự nhiên để gội đầu, giặt rửa và làm sạch nhờ vào các hợp chất saponin có trong nó. Saponin-một hợp chất có khả năng tạo bọt tự nhiên, giúp làm sạch bủi bẩn, dầu mỡ và vi khuẩn. Nhờ chứa saponin, bồ kết có thể được sử dụng để giặt quần áo, làm sạch đồ dùng mà không cần dùng đến hóa chất công nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
A.Vì bồ kết có thành phần là ester của glycine.
B.Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
C.Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
D.Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.