18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho các phương pháp sau: (1) đun nóng, (2) dùng dung dịch K2CO3, (3) dùng nhựa trao đổi ion, (4) dùng dung dịch Ca(OH)2. Số phương pháp có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời là :
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Palmitic acid là một acid béo bão hòa phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức của palmitic acid là :
A.C17H33COOH.
B.C17H35COOH.
C.C15H31COOH.
D.C17H31COOH.
Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide gồm Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro và Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ từ đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là :
A.Thr.
B.Pro.
C.Tyr.
D.Lys.
Ở một số quốc gia, khoáng vật Trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của Trona là :
A.3NaF.AlF3.
B.NaCl.KCl.
C.NaNO3.
D.Na2CO3.NaHCO3.2H2O.
Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch CuSO4 màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng Cu sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m2 gam. Cho các phát biểu sau :
(a) Phản ứng diễn ra trong cốc là: 2Fe(s) + 3Cu2+(aq) → 2Fe3+(aq) + 3Cu(s).
(b) Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
(c) So sánh, thu được kết tủa m2 > m1.
(d) Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi.
Số phát biểu đúng là :
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Menthol là một hoạt chất được tìm thấy nhiều trong cây bạc hà. Menthol tạo ra cảm giác mát lạnh và có tác dụng kháng khuẩn, chống co thắt và làm giãn cơ. Công thức cấu tạo của Menthol như hình bên dưới.
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về Menthol ?
(1) Menthol là alcohol đa chức.
(2) Công thức phân tử của Menthol có dạng CnH2n-1OH.
(3) Tên thay thế của Menthol là 2-isopropyl-5-methylcyclohexandiol.
(4) Menthol là alcohol thơm.
(5) Oxi hóa Menthol bằng CuO, đun nóng thu được một ketone.
A.(1) và (2).
B.(2), (3) và (5).
C.(2) và (5).
D.(3), (4) và (5).
Trong các chất dưới đây chất nào là amine bậc một ?
A.CH3NHCH3.
B.CH3CH2NH2.
C.(CH3)3N.
D.C2H5NHCH3.
Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến. Ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng đồng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S ?
A.CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-Cl.
B.CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
C.CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.
D.CH2=CH-CH=CH2 và sunfur.
Khi cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa trắng không tan trong HNO3. Vậy X là muối nào trong số các muối sau ?
A.(NH4)2CO3.
B.(NH4)2SO3.
C.NH4HSO3.
D.(NH4)2SO4.
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất… Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6 có ứng dụng dùng làm chỉ khâu phẫu thuật. Một hộp chỉ CARELON 7/10 có chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ ε-aminocaproic acid theo phản ứng sau :
nNH2-[CH2]5-COOH → [-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp nylon-6 là 80%. Khối lượng ε-aminocaproic acid cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/10 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.5137 kg.
B.7578 kg.
C.5787 kg.
D.5807 kg.
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771V và 0,340V. Nhận định nào sau đây đúng?
A.Tính khử của Cu yếu hơn tính khử của ion Fe2+.
B.Tính oxi hóa của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Fe3+.
C.Ở điều kiện chuẩn, ion Fe2+ có thể khử ion Cu2+ thành Cu.
D.Ở điều kiện chuẩn, ion Fe3+ có thể bị khử thành ion Fe2+ bởi kim loại Cu.
Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử sau:
(1) Ag+ + 1e → Ag E°Ag+/Ag = +0,799 V
(2) Ni2+ + 2e → Ni E°Ni2+/Ni = -0,257 V
Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?
A.Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm.
B.Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm.
C.Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương.
D.Ag được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương.
Thực hiện phản ứng sau: 2[Fe(CN)6]4- (X) + Cl2 → 2[Fe(CN)6]3- (Y) + 2Cl-. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Phức X và Y có cùng phân tử khối.
B.Ion trung tâm của X và Y lần lượt là Fe2+ và Fe3+.
C.X và Y đều có dạng hình học bát diện.
D.Phản ứng chuyển X thành Y thuộc loại phản ứng thế phối tử.
Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Phản ứng hóa học của ehthylene với dung dịch Br2 như sau: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br2 – CH2Br
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A.Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B.Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Brδ- tạo thành phần tử mang điện dương.
C.Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br− tạo thành sản phẩm.
D.Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị nhạt màu.
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A.Tính dẻo.
B.Ánh kim.
C.Tính cứng.
D.Tính dẫn điện và nhiệt.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O và không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho X tác dụng với iodine trong dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu vàng. Khử X bằng NaBH4 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của chất Y là:
A.butan-2-ol.
B.butan-2-one.
C.2-methylpropanal.
D.butan-1-ol.
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được methyl alcohol?
A.CH3COOCH3.
B.CH3COOC2H5.
C.HCOOC2H5.
D.CH3COOC3H7.
Hợp chất X là dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C8H10O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Khi tách một phân tử H2O từ X trong điều kiện thích hợp, tạo ra sản phẩm Y có thể trùng hợp tạo polymer. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A.2.
B.3.
C.6.
D.7.