vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 12 cụm trường THPT tỉnh Hải Dương lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 12 cụm trường THPT tỉnh Hải Dương lần 1 có đáp án

A
Admin
18 câu hỏiHóa họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Trong mỗi câu, thí sinh chỉ chọn 1 đáp án A hoặc B hoặc C hoặc D.

Tên gọi của ester CH3COOCH3 là 

A.Ethyl formate.                   

B. Ethyl acetate.           

C. Methyl acetate.                                                

D. Methyl formate.

2. Nhiều lựa chọn

Công thức của tristearin là

A. (C17H31COO)3C3H5.                                                  

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.                                                  

D. (C17H33COO)3C3H5.

3. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp 

A. CH3COOK.                                                               

B. CH3[CH2]11OSO3Na.

 C. C15H31COONa.                                                         

D. C15H31COOCH3.

4. Nhiều lựa chọn

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,8.                                 

B. 5,2.                               

C. 3,2.                                        

D. 3,4.

5. Nhiều lựa chọn

Glucose là một trong hai loại monosaccharide phổ biến trong đời sống. Glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng chuyển hóa qua lại lẫn nhau:

 Ở dạng mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose ở vị trí nguyên tử C số: (ảnh 1)

Ở dạng mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose ở vị trí nguyên tử C số:

A. 1.   

B. 2.                                  

C. 5.                                  

D. 6.

6. Nhiều lựa chọn

Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là

A. 6.                                       

B. 5.                                     

C. 12.              

D. 10.

7. Nhiều lựa chọn

Cho dãy các chất sau: saccharose, glucose, fructose, cellulose, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid là  

A. 3.                                      

B. 4.                                    

C. 5.                                 

D. 2.

8. Nhiều lựa chọn

Chất nào sauđâythuộc loại amine bậc3?

A. (CH3)3N.                            

B. CH3-NH2.                      

C.C2H5-NH2.                                       

D.CH3-NH-CH3

9. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)?

A. Formic acid.                      

B. Glutamic acid.               

C. Alanine.                                           

D. Lysine.

10. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết của nhóm CO với NH giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là liên kết peptide.

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

C. Khi nhỏ acid HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.

D. Khi cho Cu(OH)2 /OH- vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.

11. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của polymer có công thức (CH2CH2)n 

A. polyethylene.                                                            

B. polystyrene.

C. poly(methyl methacrylate).                                      

D. poly(vinyl chloride).

12. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?

A. Thành phần vật liệu composite gồm vật liệu nền (chủ yếu là polymer) và vật liệu cốt (cốt sợi hoặc cốt hạt).

B. Vật liệu cốt có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

C. Vật liệu nền có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất cho vật liệu composite.

D. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất kém hơn so với các vật liệu ban đầu.

13. Nhiều lựa chọn

Poly(vinyl chloride) có phân tử khối là 35 000. Số mắt xích của polymer này là

A. 560.                                             

B. 506.                          

C. 460.                                                  

D. 600.

14. Nhiều lựa chọn

Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:

 CH2  = CH2 + Br2 ® CH2Br – CH2Br

Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

           Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.

B. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân   tạo thành phần tử mang điện dương.

C. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm.

D. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.

15. Nhiều lựa chọn

Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.

- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:

+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.

+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.

Cho bảng số liệu sau:

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Propane

–105

Ethylene glycol

111

Pentane

–49

Diethyl ether

–45

Hexane

–22

Acetaldehyde

–39

Ethanol

13

Stearic acid

196

Methanol

11

Trimethylamine

–7

Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là

A. 6.                                   

B. 7.                                 

C. 8.                                 

D. 9.

16. Nhiều lựa chọn

Trong phản ứng: NH3  + H2O  NH4+ + OH, những chất (ion) nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted − Lowry?

A. NH3 và NH4+.                  

B. H2O và OH.               

C. NH3 và OH.                                            

D. H2O và OH- 

17. Nhiều lựa chọn

Khí SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nhưng khi được sử dụng đúng mục đích sẽ có nhiều ứng dụng: dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm, ... Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O ® K2SO4 + H2SO4 + MnSO4

Trong các nhận xét sau, nhận xét nào sai?

A. SO2 được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường,…

B. Trong phản ứng đã cho, SO2 là chất khử.

C. Sau khi cân bằng phản ứng với hệ số tối giản thì tỉ lệ mol giữa chất bị oxi hoá và chất bị khử là 2:5.

D. SO2 là một trong các tác nhân làm ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid và viêm đường hô hấp ở người.

18. Nhiều lựa chọn

Nitrobenzene được ứng dụng trong nông nghiệp để tổng hợp chất kích thích tăng trưởng thực vật, kích thích cây ra hoa. Phản ứng nitro hoá benzene trong phòng thí nghiệm được thực hiện như sau:

 Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên? (ảnh 1)

Bước 1: Cho con từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ vào khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 °C trong khoảng 60 phút.

Bước 2:  Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết, quan sát thấy chất lỏng tách thành hai lớp.

Bước 3: Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid.

Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên?

A. Nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra khó khăn hơn benzene.

B. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng cộng nhóm nitro vào vòng benzene.

C. Sau bước 2, chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp 2 acid.

D. Sau bước 3 thu được chất lỏng màu vàng và nằm ở phần trên của phễu chiết.

© All rights reserved VietJack