18 CÂU HỎI
Nước ép chanh chứa khoảng 5% citric acid (X) nên chanh có vị chua và độ pH khoảng 2-3. Công thức (X) được cho như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức phân tử của (X) là C6H6O7.
B. (X) thuộc loại hợp chất đa chức.
C.Nếu cho1 mol (X) tác dụng với Na sẽ tạo ra 2 mol H2.
D. (X) tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4.
Hợp chất vô cơ X có một số ứng dụng như:
- Trong y học, X có thể được sử dụng để điều trị chứng dư acid ở dạ dày.
- Điều chỉnh vị chua của nước giải khát.
- Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm.
X là chất nào trong các chất sau?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. NaCl.
Dung dịch nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
A.2-aminopropanoic acid.
B. ε-aminocaproicacid.
C.2,6-diaminohexanoicacid.
D. 2-aminopetandioicacid.
Cho 0,5 mL dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy dung dịch nước bromine mất màu và xuất hiện vẩn đục trắng. Chất X có thể là
A. ethylene.
B. acetylene.
C.phenol.
D. acetic aldehyde.
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được alcohol Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tripalmitin và ethylene glycol
B. tripalmitin và glycerol.
C. tristearin và ethylene glycol.
D. tristearin và glycerol.
Cho m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
A.
B.
C.
D.
Cryolite là một chất được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy quặng bauxide để sản xuất kim loại Al. Cryolite có công thứchóahọclà
A. MgCO3.CaCO3.
B. Al2O3.2H2O
C. Na3AlF6.
D. K3AlCl6.
Cho các phát biểu sau về nước cứng:
(a) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.
(b) Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
(c) Nước tự nhiên (nước mưa, tuyết, băng tan,...) thuộc loại nước mềm.
(d) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần.
(e) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng.
(f) Nước mềm không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hay nước cứng toàn phần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Công thức phân tử của sorbitol là
A.C6H14O6.
B.C12H22O11.
C.C6H10O5.
D.C6H12O6
Cho phương trình phản ứng hóa của các polymer sau:
Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer là
A.1
B.2
C.3.
D.4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử peptide Gly-Ala-Ala có 4 nguyên tử N.
B. Trong môi trường kiềm, dipeptide mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.
D. Amino acid tính lưỡng tính do chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxylic acid.
Nung 400 gam quặng dolomite có chứa 92% (MgCO3.CaCO3) về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ, không bị phân hủy (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của calcium có trong chất rắn X là
A. 25,64%.
B. 35,71%.
C. 41,67%.
D. 28,57.
Cho hình minh họa một hệ thống điện phân như sau:
Trong quá suốt quá trình điện phân, khí màu vàng lục sinh ra tại cực (1) và kim loại màu trắng bạc sinh ra tại cực (2). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Cực (1) là anode, cực (2) là cathode và X là dung dịch NaCl.
B.Cực (1) là cathode, cực (2) là anode và X là NaCl nóng chảy.
C.Cực (1) là anode, cực (2) là cathode và X là NaCl nóng chảy.
D.Cực (1) là cathode, cực (2) là anode và X là dung dịch NaCl.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Polyethylene được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ethylene.
B.Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng một sản phẩm.
C.Trùng hợp buta-1,3-diene với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
D.Tơ tằm không bền trong môi trường acid hoặc base
Phản ứng của ethylene với HBr thuộc loại cơ chế phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế nucleophile.
B. Phản ứng thế electrophile.
C. Phản ứng cộng nucleophile.
D.Phản ứng cộng electrophile.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Kim loại Na và K dùng là chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
C. Thanh thép để ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
D.Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2.
B.H2SO4.
C. FeCl3.
D. AlCl3.
Tại một phòng thí nghiệm, để kiểm tra hàm lượng hydro sulfide có trong mẫu khí lấy từ bãi chôn lấp rác ở Tây Mỗ - Hà Nội, người ta cho mẫu đó đi vào dung dịch Pb(NO3)2 dư với tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết tủa thu được 3,585 mg chất rắn màu đen. Dựa vào các dữ kiện nói trên, hàm lượng hydro sulfide có trong mẫu khí trên là (theo đơn vị mg/m3).
A. 1,28.
B. 0,68.
C. 0,96.
D. 0,51.