vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 14)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 14)

A
Admin
40 câu hỏiHóa họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là

A. glucozơ

B. fructozơ

C. tinh bột

D. saccarozơ

2. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

3. Nhiều lựa chọn

Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Etylamin

B. Alanin

C. Glyxin

D. Anilin

4. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?

A. NaCl

B. NaOH

C. Na2CO3

D. NaNO3

5. Nhiều lựa chọn

Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít là: CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH. Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là:

A. CH3COOH; CH3COONa; KHSO4; NaOH

B. KHSO4; CH3COOH; NaOH; CH3COONa

C. CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH

D. KHSO4; CH3COOH; CH3COONa; NaOH

6. Nhiều lựa chọn

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. MgCl2

B. HCl

C. NaOH

D. FeCl2

7. Nhiều lựa chọn

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?

A. Mg(NO3)2

B. KCl

C. CuSO4

D. ZnCl2

8. Nhiều lựa chọn

Cho một lượng bột kim loại Al vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,65

B. 31,50

C. 31,95

D. 33,975

9. Nhiều lựa chọn

Kim loại nào sau đây khử được nước ở điều kiện thường?

A. Zn

B. Cu

C. Be

D. K

10. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?

A. Ca(HCO3)2

B. AlCl3

C. K2SO4

D. HCl

11. Nhiều lựa chọn

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

A. (CH3COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C17H35COO)2C2H4

D. C2H4(OOCCH3)2

12. Nhiều lựa chọn

Etilen có công thức phân tử là

A. C2H2

B. C4H2

C. C2H4

D. CH4

13. Nhiều lựa chọn

Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ

A. 33,3%.

B. 25,0%.

C. 75,0%.

D. 66,7%.

14. Nhiều lựa chọn

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tng hợp là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

15. Nhiều lựa chọn

Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 gam. Số mol CuSO4 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,20 mol

B. 0,25 mol

C. 0,10 mol.

D. 0,15 mol

16. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là muối axit?

A. Na2CO3

B. NaCl

C. NaHCO3

D. CH3COONa

17. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 100 ml dung dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,17

B. 1,56

C. 0,39

D. 0,78

18. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phản ứng:

C6H12O6GlucozoX+YH,tZC4H6O4

Nhận xét nào về các chất X, Y, Z trong sơ đồ trên là đúng?

A. Chất X không tan trong nước ở điều kiện thường

B. Chất Y có công thức C2H4O2

C. Chất Z cho được phản ứng este hóa với ancol metylic

D. Chất Z có mạch phân nhánh

19. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol etan-l,2-điamin, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96

B. 5,60

C. 3,36.

D. 4,48

20. Nhiều lựa chọn

Cho phương trình ion thu gọn:

 Phương trình

Ca2++OH-+HCO3-CaCO3+H2O

hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là phương trình đã cho?

A. 

BaHCO32+NaOHBaCO3+NaHCO3+H2O

B. 

2NaHCO3+CaOH2CaCO3+Na2CO3+2H2O

C. 

CaHCO32+2NaOHCaCO3+Na2CO3+2H2O

D. 

CaHCO32+NaOHCaCO3+NaHCO3+H2O

21. Nhiều lựa chọn

Polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?

A. Tơ nitron.

B. Cao su buna

C. Polistiren

D. Tơ nilon-6,6.

22. Nhiều lựa chọn

Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. NaNO3

C. Na2SO4

D. NaOH

23. Nhiều lựa chọn

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. CrO

B. Cr2O3

C. FeO

D. MgO

24. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X ch chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,272

B. 6,720

C. 7,168

D. 4,928

25. Nhiều lựa chọn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.      

(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(3) Cho AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

26. Nhiều lựa chọn

Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

A. Ca

B. Na

C. Ag

D. Fe

27. Nhiều lựa chọn

Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là

A. 12

B. 6

C. 9

D. 15

28. Nhiều lựa chọn

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyn màu xanh

Z

Dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Cu(OH)2 trong điều kiện thường

Dung dịch xanh lam

T

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, glucozơ, saccarozơ, LysGlyAla

B. etylamin, glucozơ, saccarozơ, LysValAla

C. etylamin, glucozơ, saccarozơ, LysVal

D. etylamin, saccarozơ, fructozơ, GluValAla

30. Nhiều lựa chọn

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 19,2 gam Br2. Phần trăm số mol của C4H6 trong T là

A. 16,67%.

B. 9,09%.

C. 8,33%.

D. 22,22%.

31. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không thể làm mất tính cứng.

(2) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

(3) Để làm mềm nước cứng tạm thi chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng.

(4) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2, Na2CO3, HCl.

(5) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na3PO4, K3PO4.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

32. Nhiều lựa chọn

Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là

A. (2) < (1) < (3).

B. (1) < (2) < (3).

C. (3) < (2) < (1).

C. (3) < (2) < (1).

33. Nhiều lựa chọn

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là 

A. 4:3

B. 2:3

C. 5:4

D. 4:5

34. Nhiều lựa chọn

Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là

A. 1,0752 và 20,678

B. 0,448 và 11,82

C. 1,0752 và 22,254

D. 0,448 và 25,8

35. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm hai amin A và B no, đơn chức, mạch hở (MA < MB), hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon), axit axetic và axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH); hỗn hợp Y gồm anđehit oxalic và axit hydracrylic (HO-C2H4-COOH). Đốt cháy 9,79 gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 10,584 lít O2 thu được 0,784 lít N2 và số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,055 mol. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của A trong M lớn nhất

A. 9,5%.

B. 29,9%.

C. 32,5%

D. 12,3%

36. Nhiều lựa chọn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl;

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3;

(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(5) Đốt cháy sắt dư trong khí Cl2;

(6) Đun nóng hỗn hợp Fe và S trong khí trơ;

(7) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4

(8) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

37. Nhiều lựa chọn

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng số nguyên tử có trong phân tử este Y là

A. 24

B. 22

C. 18

D. 10

38. Nhiều lựa chọn

Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của V là

A. 2,240

B. 3,360

C. 2,688

D. 3,136

39. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa nhóm chức khác Y (CnH2n-14O6), Z (CmH2m-6O4). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối lượng H2O và N2 là 15,39 gam; Na2CO3 và 1,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với

A. 31%

B. 32%

C. 33%

D. 34%

40. Nhiều lựa chọn

Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 1,68

B. 2,24

C. 2,80

D. 1,12

© All rights reserved VietJack