2048.vn

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 9)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 9)

A
Admin
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực10 lượt thi
100 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy đọc hiểu

Ý chính của bài viết là gì? 

Trình bày tình trạng nhiều người chi tiền cho thực phẩm chức năng trong khi có ít bằng chứng chứng minh lợi ích của chúng.

Trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và đưa ra lời khuyên về sức khỏe.

Những hạn chế trong việc lạm dụng thực phẩm chức năng.

Giải pháp giúp việc sử dụng thực phẩm chức năng được nhanh và hiệu quả hơn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến ​​sẽ tăng về quy mô từ 180,58 tỷ USD vào năm 2021 lên 243,83 tỷ USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Nhiều người chọn sử dụng thực phẩm chức năng, nguyên nhân chủ yếu vì nghĩ cho _______ của mình và muốn đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí

Đoạn [2], Đoạn [4], Đoạn [5], Đoạn [8]

_______ đưa ra lời khuyên trong cách chọn thực phẩm chức năng.

_______ trình bày tác dụng phụ của việc bổ sung vitamin quá mức.

_______  trình bày lí do thúc đẩy mọi người sử dụng thực phẩm chức năng.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền những cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

USPSTF đã khẳng định rằng _______ bằng chứng để chứng minh lợi ích về việc tăng cường sức khỏe hay kéo dài tuổi thọ của một người bình thường khi dùng bổ sung các vitamin: E, D, A, B3, B6, C; canxi; beta carotene và selen và hoàn toàn _______ bằng chứng để khuyến cáo không nên sử dụng các chất bổ sung beta carotene. 

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

 bằng chứng, hiểm nghèo, nghiên cứu, mạn tính, tài liệu

Các _______ đã chỉ ra rằng nhiều người chi tiền cho thực phẩm chức năng trong khi có ít _______ chứng minh lợi ích của chúng.Tiến sĩ Jeffrey Linder đưa ra lời khuyên về một lối sống lành mạnh với chế độ ăn cân bằng có nhiều trái cây, rau quả và hoạt động thể chất sẽ giúp ngăn ngừa các bệnh _______

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là nội dung không được suy ra từ đoạn [4]?

Vitamin hay giả dược đều không thay đổi bệnh tình của bệnh nhân.

Dầu cá có thể ngăn chặn các bệnh nguy hiểm về tim.

Nhiều người tin rằng dầu cá có thể làm dịu chứng viêm, giúp ngăn ngừa cục máu đông.

Đã có một cuộc nghiên cứu so sánh giả dược với vitamin.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là nội dung đúng khi nói về các nghiên cứu về thực phẩm chức năng?

Chọn các đáp án đúng:

Thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu có xu hướng tăng lên qua từng năm

Tính đến năm 2021, Đông Âu là khu vực lớn thứ hai về thị trường thực phẩm chức năng.

Vitamin D kết hợp với canxi có ảnh hưởng đến tỷ lệ gãy xương ở phụ nữ mãn kinh.

Chúng ta sẽ dễ bị sỏi thận nếu dùng vitamin D quá liều.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

 

ĐÚNG

SAI

Các khuyến nghị từ USPSTF không áp dụng cho người đang mang thai. 

  

Chế độ ăn Địa Trung Hải và chế độ ăn DASH đều hướng đến lối ăn thuần chay.

  

Chế độ ăn cân bằng và các hoạt động thể dục thể thao giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính.

  

Dầu cá là chất bổ sung phổ biến hàng đầu tại Mỹ.

  

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên? 

Chọn các đáp án đúng:

Thực phẩm chức năng có tác dụng giảm thiểu bệnh ung thư.

Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.

Một chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.

Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung nhiều vitamin để tránh thiếu hụt các chất trong cơ thể.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Truyện được kể theo ngôi kể nào?

Truyện được kể theo _______

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Nhân vật “nó” trong truyện là đứa trẻ đáng thương, từ nhỏ đã mồ côi mẹ và luôn sống trong sự lạnh nhạt của cha.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

tủi hờn, đau khổ, phấn khích, cảm động, sợ hãi

Tâm trạng của nhân vật “nó” khi được người lạ ngợi khen: _______

Tâm trạng của nhân vật “nó” mỗi khi bố đi làm về: _______

Tâm trạng của nhân vật “nó” từ khi bố mẹ có em bé: _______

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

 

ĐÚNG

SAI

Bố luôn bên cạnh chăm sóc “nó” kể từ khi mẹ mất

  

Bố hát rất hay và thường ru “nó” vào mỗi tối

  

Từ khi có em trai, bố cưng chiều em trai và không còn quan tâm đến “nó”

  

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đoạn [1], “nó” thường lặp lại những trò chơi quen thuộc, vì sao?

Chọn các đáp án đúng:

Vì nó rất thích các trò chơi này.

Vì bố quên mua đồ chơi mới cho nó.

Vì nó không có ai chơi cùng.

Vì các trò chơi này giúp nó nhớ về mẹ.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền một cụm từ không quá một tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Cuộc sống buồn tủi, cô đơn khiến cho cô bé trong câu chuyện quên đi những cảm xúc cơ bản của một con người. Nhưng có đôi khi cô bé vẫn khóc, cô bé khóc mỗi khi bị ______________ và cười vào lúc cô nhìn thấy hình ảnh của ________________

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

nỏng nảy, bận rộn, xa xỉ, mỉm cười

Số phận không _______ với cô bé trong câu chuyện. Cô mồ côi mẹ, bản thân lại mang bệnh tật và sống cùng người cha _______.Cô bé có những điều ước vô cùng nhỏ bé nhưng đối với em lại quá _______: thèm được đến trường mẫu giáo, đợi được bố mua cho một con búp bê, ước có mẹ để được yêu thương, bảo vệ. 

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện? 

Tình cảm gia đình thiêng liêng.

Trân trọng những mơ ước của trẻ thơ.

Phân biệt đối xử trong gia đình sẽ khiến con cái dễ bị trầm cảm.

Đấu tranh giữa cái ác và cái thiện, cái đẹp và cái xấu.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo văn bản, nhân vật “nó” hiện lên với những phẩm chất gì? 

Chọn các đáp án đúng:

Ngoan ngoãn, nhân hậu

Học hành giỏi giang

Hoạt bát vui vẻ

Siêng năng, tháo vát

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là giọng điệu nổi bật trong văn bản trên?

Giọng điệu nhẹ nhàng nhưng buồn thương day dứt.

Giọng điệu đôn hậu, ấm áp, chân tình.

Giọng điệu thủ thỉ tâm tình, đằm thắm và giàu tính nhân văn.

Giọng điệu thiết tha và gợi mở trong tâm hồn người đọc những rung động êm dịu tinh tế.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa U, I và R là đúng?

Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu R1; R2 thì cường độ dòng điện chạy qua hai vật dẫn là:

 

ĐÚNG

SAI

bằng nhau

  

khác nhau

  

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Trong hình 1, ampe kế được mắc _______ với vật dẫn để đo cường độ dòng điện , vôn kế được mắc _______ với vật để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu điện thế của nguồn đo được qua vôn kế là 6V, khi đó cường độ dòng điện qua R2 là bao nhiêu?

 

2,6A

1,31A

2,06A

1,13A

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cường độ dòng điện qua vật 1 có giá trị xấp xỉ bằng 4,58mA thì hiệu điện thế của nguồn khi đó có thế là:

6V

7V

8V

9V

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mắc nối tiếp hai vật dẫn, khi đó điện trở của mạch điện được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

\({R_1} + {R_2}\)

\({R_1} - {R_2}\)

\({R_1}.{R_2}\)

\(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ghép song song hai vật dẫn rồi thay vào vị trí R1 và lặp lại các bước thí nghiệm. Khi vôn kế chỉ 8V thì ampe kế sẽ chỉ:

0,83A

1,16A

0,38A

0,61A

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị thể hiện mối quan hệ thể hiện đường đặc trưng U-I của vật rắn có nhiệt độ không đổi là:

 

ĐÚNG

SAI

đường parabol

  

đường thẳng đi qua gốc toạ độ

  

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn nhiệt có thể xảy ra trong môi trường nào:

Chỉ rắn và lỏng, vì có mật độ phân tử dày đặc.

Chỉ lỏng và khí, vì có mật độ phân tử loãng.

Chỉ rắn và khí.

Cả rắn, lỏng và khí.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai:

Vật càng đen thì hấp thụ tia bức xạ càng nhiều.

 

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng là:

(1) - Dẫn nhiệt thường xảy ra tốt nhất trong vật rắn

(2) - Đối lưu chỉ có thể xảy ra trong môi trường chất lỏng và chất khí

(3) - Mọi vật có nhiệt độ đều phát ra tia bức xạ

2

3

0

1

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình ảnh dưới đây:

Quan sát hình ảnh dưới đây: Phương pháp truyền nhiệt được thể hiện là _______ (ảnh 1)

Phương pháp truyền nhiệt được thể hiện là _______

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét sau đúng hay sai?

Có thể xảy ra đồng thời cả ba cách truyền nhiệt

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những nơi có mùa đông giá lạnh, khi làm cửa sổ người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Lý do là vì:

Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.

Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

Để tăng thêm bề dày của kính.

Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các vật liệu sau đây: gỗ, nước biển, thép, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

Gỗ, nước biển, thép.

Thép, gỗ, nước biển.

Thép, nước biển, gỗ.

Nước biển, thép, gỗ.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng 1, nếu đo lượng Fe2O3 được tạo ra trong ngày thứ 9 ở trong dung dịch nước muối thì giá trị thu được có thể là

ít hơn 0,56 g.

giữa khoảng 0,59 g và 0,72 g.

giữa khoảng 1,23 g và 1,84 g.

nhiều hơn 1,84 g.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm được thể hiện ở trong hình 1 và bảng 1, bằng cách đo tốc độ hình thành Fe2O3 mỗi ngày, những người thực hiện thí nghiệm cũng có thể đo được tốc độ của

H2.

H2O.

Fe được tạo ra.

FeO được tạo ra.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng 1, lượng Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch nước đường tính từ ngày 6 đến ngày 8 là bao nhiêu?

0,08 g.

0,11 g.

0,19 g.

0,30 g.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xem xét lượng Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch muối trong ngày 2. Dựa vào bảng 1 và hình 1, tại nước có đệm pH = 10 sẽ tạo ra một lượng Fe2O3 tương ứng như trên vào ngày thứ bao nhiêu?

Ngày 1.

Ngày 3.

Ngày 6.

Ngày 10.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian?

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian? (ảnh 1)

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian? (ảnh 2)

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian? (ảnh 3)

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian? (ảnh 4)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:

Trong dung dịch nước _______ thì tốc độ tạo thành gỉ sét là lớn nhất.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những nhận định sau là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

pH càng lớn thì quá trình tạo thành gỉ sét càng tốt.

¡

¡

Trong đời sống và sản xuất người ta mong muốn đẩy mạnh quá trình tạo thành gỉ sét.

¡

¡

Quá trình tạo thành gỉ sét thực chất là phản ứng oxi hoá - khử.

¡

¡

Nếu thực hiện thí nghiệm trên với dung dịch bao gồm 20 mL rượu nguyên chẩt pha với 100 mL nước thì quá trình tạo thành gỉ sét sẽ là nhanh nhất.

¡

¡

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm 1, nếu bổ sung thêm một mẫu thí nghiệm và đưa lên 40oC với khối lượng riêng là 1,018 g/mL, khối lượng dung dịch mong muốn trong ống đong là bao nhiêu?

150,9 g.

151,8 g.

152,7 g.

153,6 g.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng 2, đâu là giá trị khối lượng riêng gần nhất của nước ở 10oC và độ mặn 2,50%?

1,019 g/mL.

1,017 g/mL.

1,013 g/mL.

1,01 g/mL.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một kĩ sư khẳng định rằng mẫu thử nghiệm U3 thích hợp hơn X2 trong việc thu thập dữ liệu mặt nước ở môi trường 10oC và độ mặn 2,35%. Kết quả thu thập được từ thí nghiệm có ủng hộ khẳng định này không?

Có, vì dụng cụ thử nghiệm U3 sẽ chìm và X2 sẽ nổi trong điều kiện nước như trên.

Có, vì dụng cụ thử nghiệm U3 sẽ nổi và X2 sẽ chìm trong điều kiện nước như trên.

Không, vì dụng cụ thử nghiệm U3 sẽ chìm và X2 sẽ nổi trong điều kiện nước như trên.

Không, vì dụng cụ thử nghiệm U3 sẽ nổi và X2 sẽ chìm trong điều kiện nước như trên.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dụng cụ thử nghiệm mới được kiểm tra với mẫu nước từ IV đến VII với một quy trình tương tự như trong thí nghiệm 3. Kết quả nào dưới đây không thể xảy ra?

− − − −.

+ + + +.

+ + − −.

− − + +.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm 1, dung dịch được chuyển sang ống đong để đo lường chính xác hơn về

khối lượng của NaCl thêm vào H2.

độ mặn của dung dịch sau khi đã đưa về một nhiệt độ nhất định.

thể tích để tính khối lượng riêng.

nhiệt độ dùng để xác định độ mặn cuối cùng.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mẫu phân tích sau đó, khối lượng riêng của dụng cụ thử nghiệm U3 được tính một cách thủ công. Giá trị nào dưới đây phù hợp với kết quả thu được từ thí nghiệm 1 đến 3?

1,021 g/mL.

1,023 g/mL.

1,026 g/mL.

1,028 g/mL.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dụng cụ thử nghiệm có khối lượng riêng lớn nhất là _______.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

Vi khuẩn Gram âm, Vi khuẩn Gram dương

Xác định vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1

Vi khuẩn (1): ___________ Vi khuẩn (2): _____________

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Cấu trúc __________  trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram trong quá trình nhuộm gram

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Neisseria meningitidis (cầu khuẩn màng não) là một vi khuẩn gram âm, nhận định nào sau đây chính xác khi tiến hành nhuộm gram Neisseria meningitidis?

Cầu khuẩn màng não có màu tím.

Cầu khuẩn màng não có màu hồng.

Cầu khuẩn màng não có màu xanh.

Cầu khuẩn màng não không bắt màu.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 1, loài vi khuẩn nào có thể là vi khuẩn gram âm? 

1, 2, 3

1, 3, 4

2, 3, 4

1, 2, 4

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cầu khuẩn Staphylococcus aereus là một vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng, viêm tủy xương và áp xe. Khi nhuộm gram, Cầu khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím. Theo em, loài vi khuẩn này có thể tương ứng với loài nào trong bảng 1?

Loài 1

Loài 2

Loài 3

Loài 4

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Penicillin là một nhóm thuốc kháng khuẩn có thể tấn công và tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan. Theo em, loại thuốc kháng sinh này có tác dụng ức chế hiệu quả trên loài vi khuẩn nào?

Loài 1

Loài 2

Loài 3

Loài 4

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Phương pháp kháng sinh đồ được sử dụng để tăng hiệu quả điều trị và giảm thiểu nguy cơ kháng _______ trong điều trị nhiễm khuẩn

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Kháng sinh đồ là phương pháp để xác định loại vi khuẩn gây bệnh

Đúng

Sai

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Vi khuẩn nuôi cấy trong thí nghiệm được lấy từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân?

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm, sau khi đặt giấy thấm các loại kháng sinh với nồng độ xác định lên đĩa thạch đang nuôi cấy vi khuẩn, vi khuẩn được nuôi trong tủ ấm trong khoảng :

2 – 12h.

10 – 12h.

24 – 48h.

10 - 24h.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào kết quả thí nghiệm, loại kháng sinh nào có hiệu quả điều trị cao nhất? 

Kháng sinh A

Kháng sinh B

Kháng sinh D

Kháng sinh E

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực hiện thí nghiệm, các sai sót ngẫu nhiên là không thể tránh khỏi. Trong bảng số liệu trên, số liệu nào là bất thường?

Số liệu về kháng sinh A ở đĩa thạch 2

Số liệu về kháng sinh E ở đĩa thạch 3

Số liệu về kháng sinh D ở đĩa thạch 1

Số liệu về kháng sinh C ở đĩa thạch 3

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây. Biết rằng đường kính bánh xe đạp là 600mm. Quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 30 giây là bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: ? (m)

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp tâm trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức: \(B(t) = 80 + 7\sin \frac{{t\pi }}{{12}}\) (mmHg), trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm (0 giờ 00 phút) và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân).

Kéo thả đáp án vào các ô trống:Media VietJack

a) Huyết áp tâm trương của người này vào 10 giờ 30 phút sáng là  ______ (mmHg)
b) Huyết áp tâm trương của người này vào 12 giờ trưa là _______ (mmHg)

c) Huyết áp của người đó đạt cao nhất tại thời điểm sớm nhất trong ngày là lúc _______ (giờ)

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \cos x + \sin x\)

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{\pi }{2}\)

¡

¡

Hàm số đã cho là hàm số chẵn

¡

¡

Số điểm biểu diễn của phương trình \(y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) trên đường tròn lượng giác là 1

¡

¡

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau và mặt phẳng (P). Xét các mệnh đề sau

(I) Nếu (P)//a  thì (P)//b  .

(II) Nếu (P)//a thì (P) chứa đường thẳng b.

(III) Nếu (P) cắt a thì (P) cắt b.

(IV) Nếu (P)//a thì (P) song song hoặc chứa đường thẳng b.

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề trên là

0

1

2

3

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ thì kim giây đồng hồ sẽ quay được một góc có số đo bằng:

12960o

32400o

324000o

64800o

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình \(\sin 3x = \sqrt {2m - 1}  + 1\) có nghiệm?

2

1

3

0

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\sin 2x = {m^2} - 2m + 2\) có tối đa bao nhiêu nghiệm trên khoảng (0;2π)?

1

2

3

4

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x) = a\sin (bx + c),(a,b,c \in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình vẽ.

Media VietJack

Điền đáp án vào các ô trống sau:

a) Chu kì của hàm số là T = kπ. Giá trị của k là: _______

b) Giá trị của |b| là _______

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên.

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây đúng ?

\(a > 0,b < 0,c < 0\).

\(a > 0,b < 0,c > 0\).

\(a > 0,b > 0,c > 0\).

\(a < 0,b < 0,c > 0\).

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(x) = 4{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m\) trên đoạn \([ - 2;0]\) bằng 3 . Tính tổng \(T\) các phần tử của \(S\).

\(T = - \frac{3}{2}\).

\(T = \frac{1}{2}\).

\(T = \frac{9}{2}\).

\(T = \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 2x - 3 - m}}\) xác định trên \(\mathbb{R}\).

m ≤ −4.

m < −4.

m > 0.

m < 4.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - |x|\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đồ thị của hàm số \(f(x)\) đối xứng qua trục hoành.

\(f(x)\) là hàm số chẵn.

Đồ thị của hàm số \(f(x)\) đối xứng qua gốc tọa độ.

\(f(x)\) là hàm số lẻ.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp A = {1,2,3,4,.,20}. Chọn ngẫu nhiên 3 số trong tập hợp A.  Tính xác suất để ba số được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp.

\(\frac{{68}}{{95}}\)

\(\frac{{27}}{{95}}\)

\(\frac{{63}}{{95}}\)

\(\frac{{32}}{{95}}\)

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 1 cái hộp có 3 bi đỏ, 4 bi vàng, 5 bi xanh cùng chất, cùng kích thước. Một người lấy ngẫu nhiên cùng lúc 4 viên bi. Tính xác suất để số bi đỏ mà người đó lấy được không lớn hơn 2.

\(\frac{{53}}{{55}}\)

\(\frac{{52}}{{55}}\)

\(\frac{{54}}{{55}}\)

\(\frac{{51}}{{55}}\)

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta quy định mật khẩu của chương trình máy tính gồm 3 kí tự.

Điền các số nguyên vào các ô trống thích hợp:

a) Nếu mỗi kí tự là một chữ số. Hỏi có thể tạo được số mật khẩu khác nhau là: _______

b) Theo quy định mới, nếu mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Theo quy định mới, số mật khẩu tạo được nhiều hơn theo quy định cũ là _______

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên chơi nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi?

168

156

132

182

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của n ∈ N* thỏa mãn đẳng thức \(C_n^6 + 3C_n^7 + 3C_n^8 + C_n^9 = 2C_{n + 2}^8\) là

n = 18

n = 16

n = 15

n = 14

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khai triển \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} + 3} \right)^n}.\)

Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau?

Số các số hạng trong khai triển là n + 1

Với n = 4 thì có 4 số hạng hữu tỉ

Số nguyên lẻ trong khai triển là 3n

Tỉ số giữa số hạng thứ tư và thứ ba bằng \(3\sqrt 2 \) thì n = 6

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trang trí cho quán trà sữa sắp mở cửa của mình, bạn Việt quyết định tô màu một mảng tường hình vuông cạnh bằng 1 m. Phần tô màu dự kiến là các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1,2,3…n,…, trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó như hình vẽ. Giả sử quá trình tô màu của Việt có thể diễn ra nhiều giờ. Hỏi bạn Việt tô màu đến hình vuông thứ mấy thì diện tích của hình vuông được tô bắt đầu nhỏ hơn \(\frac{1}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)?

Media VietJack

6

3

5

4

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng (un) có u1 = 3 và công sai d = 2, và cấp số cộng (vn) có v1 = 2 và công sai d′ = 3. Gọi X, Y là tập hợp chứa 1000 số hạng đầu tiên của mỗi cấp số cộng. Chọn ngẫu nhiên 2 phần tử bất kỳ trong tập hợp X ∪ Y. Xác suất để chọn được 2 phần tử bằng nhau gần với số nào nhất trong các số dưới đây?

0,83.10−4.

1,52.10−4.

1,66.10−4.

0,75.10−4.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = {u_n} + {{( - 1)}^{2n}}}\end{array}} \right.\) . Số hạng tổng quát \({u_n}\) của dãy số là số hạng nào dưới đây?

\({u_n} = 1 + n\).

\({u_n} = 1 - n\).

\({u_n} = 1 + {( - 1)^{2n}}\).

\({u_n} = n\).

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({S_n} = 2 + 4 + 6 +  \ldots  + 2n,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Tìm S100?

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) là 110

 

¡

¡

\({S_n} = \frac{{n(n + 1)}}{2}\)

¡

¡

Số hạng tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n} = 2n + 1\)

¡

¡

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số Phi – bô – na – xi là dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = {u_2} = 1}\\{{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 2}}}\end{array}} \right.\)với n ≥ 3. Số hạng thứ 10 của dãy số này là:

55

89

34

21

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào không tồn tại giới hạn khi x→0

\(y = |x|\)

\(y = \frac{{|x|}}{x}\)

\(y = \sqrt x \)

\(y = [x]\)

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số có giới hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = \frac{1}{{2 - {u_n}}},n \ge 1}\end{array}} \right.\). Tính lim un.

lim un = −1.

lim un = 0.

lim un = \(\frac{1}{2}\).

lim un = 1.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số có giới hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 1}}{2},n \ge 1}\end{array}} \right.\) . Tính lim un.

lim un = 1.

lim un = 0.

lim un = 2.

lim un = +∞.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính các giới hạn sau \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{|2 - x|}}{{2{x^2} - 5x + 2}}\)

\(\frac{1}{3}\)

0

+∞

−∞

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x - 3}}{{{x^2} + ax + b - 2}} = \frac{1}{7}\) với a ,b là các số hữu tỉ. Tính \(P = a - 3b\)

P = 25

P = 31

P = 37

P = 42

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{\sqrt {1 + mx}  - \sqrt {1 + m{x^2}} }}{{5x}}\). Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số \(f(x)\) có giới hạn bằng 1 khi x dần tới 0

m = 10

m = 8

m = 9

m = 11

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một tấm tôn hình vuông có cạnh 8 dm, bán Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc, sau đó bác hàn các mép lại để được một chiếc thùng (không nắp) như hình bên dưới

Media VietJack

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt

¡

¡

Cạnh bên của chiếc thùng là 3 dm

¡

¡

Thùng có thể chứa được nhiều nhất 42 lít nước

¡

¡

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ngôi nhà 4 mái dốc có kích thước như sau

Media VietJack

Điền số thích hợp vào ô trống (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Chiều cao từ đỉnh cao nhất của ngôi nhà đến mặt đất là _______ m

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\). Gọi F, G, H lần lượt là trung điểm của SB, SC, SD. Tính khoảng cách giữa AF và GH.

\(a\)

\(\frac{a}{2}\)

\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ

Media VietJack

Giá trị tan góc giữa đường thẳng CA′ và (CC′B′B)

\(\frac{1}{{\sqrt {61} }}\)

\(\frac{4}{{\sqrt {61} }}\)

\(\frac{3}{{\sqrt {61} }}\)

\(\frac{2}{{\sqrt {61} }}\)

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Góc nhị diện [P,d,Q]

Media VietJack

Hình gồm hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) có chung bờ d được gọi là một góc nhị diện, kí hiệu [P,d,Q]. Từ một điểm O thuộc d, kẻ các tia Ox, Oy lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) và cùng vuông góc với d. Góc xOy được gọi là góc phẳng nhị diện của [P,d,Q]. Số đo của xOy được gọi là số đo của góc [P,d,Q].

Gọi A, B lần lượt là 2 điểm thuộc (P) và (Q) (A,B ∉ d). Khi đó ta coi [A,d,B] như là góc nhị diện [P,d,Q]. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = a, SA ⊥ (ABC), SA = \(a\sqrt 3 \).

Media VietJack

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Góc nhị diện [B,SA,C] là góc \[\widehat {BSC}\]

¡

¡

Góc [B,SA,C] có số đo 450

¡

¡

Gọi M là trung điểm của SB. Giá trị tan của góc [M,BC,A] là \(\sqrt 3 \)

¡

¡

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \({\rm{ABCD}}\). Lấy các điểm \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) lần lượt thuộc \({\rm{AD}}\) và \({\rm{BC}}\) sao cho \(\overrightarrow {AM}  = 3\overrightarrow {MD} \), \(\overrightarrow {NB}  =  - 3\overrightarrow {NC} \). Biết \(\overrightarrow {AB}  = \vec a,\overrightarrow {CD}  = \vec b\). Biết \(\overrightarrow {MN}  = x\vec a - y\vec b\).

Khi đó x + y = _______

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết liền nhau các số tự nhiên từ 1 đến 100. Khi đó chữ số 5 được viết bao nhiêu lần?

10 lần

20 lần

30 lần

40 lần

Xem đáp án
97. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hàm Euler của một số nguyên dương N được định nghĩa là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng N và nguyên tố cùng nhau với N, kì hiệu là ϕ(N). Hai số nguyên dương a và b được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a,b)=1.

Chọn các khẳng định đúng:

ϕ(1) = 1

ϕ(4) = 3

ϕ(9) = 6

ϕ(10) = 3

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho n là số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 7, 5, 3, 11 có cùng số dư là 1.

Khi đó n = _______ 

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ số tận cùng của 1520 là

3

0

7

5

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[ - 5 \le a \le 5\] . Giá trị của \[\sum\limits_{a =  - 5}^5 {\left[ {\frac{a}{3}} \right]} \] là:

-2

-4

0

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack