Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 29)
100 câu hỏi
Phần tư duy đọc hiểu
Hình thức dạy học kết hợp (BL) được nhắc đến trong bài viết có ưu thế gì so với các hình thức học tập đã được triển khai trước đó?
Có thể triển khai trên toàn bộ các bậc học, trình độ đào tạo một cách dễ dàng.
Tạo điều kiện cho người học và đạt hiệu quả cao trong quá trình đào tạo từ xa.
Khuyến khích sự tự học và tự nghiên cứu của người học trong quá trình học.
Giảm bớt sự hạn chế của học tập trực tuyến khi người học thiếu tập trung.
Theo bài viết, hình thức đơn giản nhất của phương pháp dạy học kết hợp là gì?
Tương tác trực tiếp trong không gian lớp học và gián tiếp qua Internet.
Giao tiếp đối thoại trực tiếp trên lớp và giao tiếp trực tuyến qua email.
Học tập trực tuyến qua video và giao tiếp trực tuyến qua mạng xã hội.
Giao tiếp qua email và học tập trực tuyến qua các nền tảng lớp học ảo.
Trong quá trình thực hiện phương pháp dạy học tích hợp, để đảm bảo được các yêu cầu, mục tiêu của bài học; đôi khi, người dạy cần cấu trúc lại nội dung bài học theo quan điểm, định hướng mới là đúng hay sai?
Đúng
Sai
Tích hợp chặt chẽ giữa học tập mặt đối mặt (F2F) và học tập trực tuyến (OL) trong hình thức dạy học kết hợp (BL) có mục tiêu gì?
Tạo ra cách kết hợp trong dạy học để thuận tiện về thời gian và không gian.
Tìm ra một phương pháp học tập hiệu quả, tối ưu lợi thế của từng hình thức.
Loại bỏ hoàn toàn sự hạn chế trong dạy học của hai phương phápF2F và OL.
Tăng cường sự độc lập của người học trong việc tự học ở bậc đào tạo đại học.
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
tiết kiệm, tích hợp, ưu điểm, chủ động, đáp ứng
“Việc tạo ra phương pháp học tập _______ cần phát huy được các _______ của các cách thức học tập; ví dụ như việc làm mẫu, giao tiếp của F2F hay sự _______ về thời gian và không gian của OL nhưng vẫn cần sự cân nhắc về hiệu quả, chi phí và cách thức vận hành để có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra.”
Theo bài viết, tại sao hình thức học tập trực tuyến (OL) được xem là phù hợp cho những người có khả năng tự lực, tự giác và độc lập cao?
Vì nó giảm bớt sự hạn chế của hình thức học tập truyền thống (F2F).
Vì nó tạo điều kiện cho người học được chủ động và sáng tạo trong tư duy.
Vì nó loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của người dạy trong quá trình học tập.
Vì nó không yêu cầu sự tự giác và độc lập từ phía người học.
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Trong việc tổ chức khóa học trực tuyến (OL), sự đầu tư vào nền tảng thiết bị, công nghệ và thiết kế nội dung học tập, cùng với sự (1) _______ của người học, đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình học tập trực tuyến.”
Theo bài viết, phương pháp BL đã khuyến khích sự chủ động của người học thông qua điều gì?
Thay đổi tiến trình dạy học đảo trình.
Thay đổi cấu trúc và nội dung bài học.
Sử dụng công nghệ trực tuyến độc lập.
Tăng cường sự tương tác trong lớp học.
Theo bài viết, mục đích chính của việc nghiên cứu phương pháp BL là do phương pháp F2F quá lỗi thời, không phù hợp với yêu cầu về chủ động, sáng tạo của người học ở bậc đào tạo đại học là đúng hay sai?
Đúng
Sai
Theo bài viết, hình thức dạy học kết hợp (BL) ở bậc đại học ảnh hưởng như thế nào đến sự tham gia và hiệu quả học tập của người học?
Hỗ trợ giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập.
Khuyến khích người học tham gia vào quá trình nghiên cứu.
Giảm bớt lối tư duy cũ trong quá trình học tập của sinh viên.
Giúp đối tượng học tập chủ động kiểm soát tiến trình học tập.
Theo tác giả, những người tàn phế và quan chức tại vùng sơn địa đều nhận được đãi ngộ là gì?
Một khoản tiền lương hưu do sự đóng góp của họ cho xã hội.
Căn nhà 2 phòng ngủ để họ có thể sống cùng con cái của mình.
Gọi tên họ theo bí danh, dựa trên một đặc điểm nổi bật nào đó.
Đãi ngộ dành cho con cái của họ trong lúc đi học hoặc làm việc.
Nhân vật La Lục Tử cảm thấy tự ti nhất với mọi người trong hoàn cảnh nào?
Căn nhà thiếu vắng hơi ấm của người phụ nữ do vợ ông đã mất sớm.
Ông nhận chức bí thư nhưng vì cái chân què mà không thể đi xa được.
Con cái ông không đồng ý về quê sống nên gia đình rất hay có cãi vã.
Khi mọi người đều đổ dồn sự chú ý vào cái chân của ông trên đường.
Theo lời của bác sĩ, cái chân què đã kéo theo hệ lụy:
La bí thư cảm thấy căng thẳng và ảnh hưởng tới thần kinh.
La Lục Tử như máy móc đo được sự thay đổi của thời tiết.
Ông La tốn kém quá nhiều tiền cho việc chữa trị căn bệnh.
La bí thư luôn thấy mệt mỏi do khí hậu của vùng sơn địa.
Vì sao khi La bí thư đi họp thì vợ ông luôn phải ngồi ở hàng ghế đầu tiên?
Ông La cần uống mật khi lên báo cáo nên bà ngồi ở hàng đầu để dễ dàng đưa cho ông.
Bà La là người cẩn trọng, muốn ngồi ở hàng đầu để có thể theo dõi được ông khi nói.
Ông La là người bảo thủ và nóng giận nên bà muốn kiểm soát ông những lúc ấy.
Bà La sợ rằng không nhìn thấy mình ở hàng ghế đầu thì La Lục Tử sẽ nóng giận.
Theo lời của người kể chuyện, đồ đạc trong nhà La bí thư "ít ỏi đến thảm hại" là do ông thanh bạch nên dù làm quan cũng có cuộc sống rất nghèo túng là đúng hay sai?
Đúng
Sai
Công việc kì quặc nhất mà La Lục Tử từng làm là:
Thực hiện việc liên lạc trong ủy ban huyện.
Lấy nước cho Huyện trưởng rửa ráy mỗi sáng.
Làm Chủ nhiệm Hội phụ nữ của huyện.
Nhân viên bán hàng của cửa hàng bách hóa.
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp
công xã, tập thể, hoàng hôn, cất giấu
Dù ông cương quyết rời đi nhưng con cái không nghe nên đã _______ hai chiếc hòm về nhà; ông sống những ngày còn lại trong gian phòng _______ và dành thời gian để ngắm _______, những con sóng đập vào vách đá và chiêm nghiệm về cuộc đời.
Trong thời gian chưa về quê được, La Lục Tử có tâm trạng như thế nào?
Lo lắng, sợ hãi.
Bề bộn, âu lo.
Mệt mỏi, chán nản.
Buồn bã, thất vọng.
Việc La Lục Tử vò hai hạt hạch đào trong tay có ý nghĩa gì với ông?
Giúp ông cảm thấy đỡ buồn chán trong thời gian phải sống một mình.
Giúp ông cảm thấy được an tâm như nhận được sự động viên nào đó.
Giúp La Lục Tử cảm thấy mình đang thực hiện một công việc quan trọng.
Giúp ông được sống lại với những kí ức của thời tuổi trẻ đầy sôi nổi.
Nội dung chính là văn bản là:
Chân dung La Lục Tử lạc lõng khi sống ở nơi xa lạ, thiếu gắn kết về tâm hồn.
Sự xa lạ của vùng đất sơn địa đối với La bí thư trong những năm tháng cuộc đời.
Hành động kì thị của những người xa lạ khiến ông La cảm thấy bị tổn thương.
Vùng đất sơn địa đẹp yên bình nhưng ẩn chứa nhiều biến động trong đời sống.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng
N2.
NH4+ và NO3-.
N2, NH4+, NO3-.
NO, NO2, N2.
Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình phản nitrate hóa?
Glutamic acid + NH4+→ Glutamine.
∝-ketoglutaric acid + NH4+ → Glutamic acid.
NO3- → N2.
NO3- → NO2- → NH4+
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
lượng N2 trong không khí quá thấp.
lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitrogen như muối NH4+, NO3-.
Vi khuẩn phản nitrate hóa có thể phân hủy NO3- thành nitrogen phân tử N2.
Một số loài vi khuẩn như vi khuẩn lam có khả năng cố định nitrogen từ không khí.
Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối như muối NH4+, NO3-.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nhóm vi sinh vật làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất trong hình 1 là vi khuẩn (1) _____.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Chu trình nitrogen là chu trình trao đổi nitrogen giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn. | ||
Chu trình sinh địa hóa giúp cho các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp được tái tạo liên tục. | ||
Trong chu trình sinh địa hóa của nitrogen, nơi có lượng nitrogen dự trữ lớn nhất là trong cơ thể sinh vật. | ||
Nhóm vi khuẩn cố định nitrogen trong đất có khả năng biến đổi nitrogen từ dạng NO3- thành dạng nitrogen phân tử. |
Vật có tỉ trọng lớn nhất ở nhiệt độ 20℃ là
vật A.
vật C.
vật E.
vật G
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của một vật so với khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ nhất định. | ||
Một vật có khối lượng chìm trong nước chỉ chịu tác dụng của trọng lực. | ||
Ở nhiệt độ 20℃, Butane có tỉ trọng là 1,00. |
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo Hình 1, vật ở trong chất lỏng (1) _______ thì sẽ có tỷ lệ phần trăm thể tích vật chìm trong chất lỏng của từng vật theo tỉ trọng của chúng là cao nhất.
Giá trị tỉ trọng của Bromine được cho trong Bảng 2 khi khối lượng riêng của nước ở 20°C là 1g/cm3 được hiểu như thế nào?
1cm3 Bromine có khối lượng là 2,90 g.
1cm3 Bromine có thể tích là 2,90 g.
1g Bromine có khối lượng là 2,90 g.
1g Bromine có thể tích là 2,90 g.
Giả sử một vật có tỉ trọng là 1,00 nổi trong một bình chứa nước trong điều kiện nhiệt độ là 20°C. Cho rằng nếu nhiệt độ của cả vật và nước đều tăng lên nhiệt độ 85°C, và vật không nở ra cũng không co lại khi nhiệt độ tăng. Các phát biểu sau đây là đúng hay là sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Vật có nhiều khả năng sẽ nổi lên. | ||
Vật có nhiều khả năng sẽ chìm xuống. | ||
Khối lượng của nước không đổi. | ||
Thể tích của nước không đổi |
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Giả sử một trong bảy ở Bảng 1 có hình dạng là khối hộp chữ nhật đồng chất ở 20℃. Kích thước của khối hộp chữ nhật này là 10cm × 20 cm × 30cm. Đặt khối hộp này trong nước ở điều kiện nhiệt độ là 20℃ thì thể tích vật chìm trong nước là 3,6ℓ . Vật được nhắc đến trong bài toán này là vật (1) _____.
Thả quả cầu vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 89,5% thể tích của cả quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nếu đổ vào trong bình sao cho benzene phủ kín hoàn toàn quả cầu thì phần thể tích quả cầu chìm trong nước bằng ___ phần thể tích của quả cầu.
50%
36%.
25%.
20%.
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Chọn lọc phân hóa, Chọn lọc vận động, Chọn lọc ổn định
_______ xảy ra khi các điều kiện môi trường ủng hộ các cá thể có giá trị kiểu hình nằm ở hai cực biên trong dãy các kiểu hình hơn là những cá thể có kiểu hình trung gian.
_______ xảy ra khi các điều kiện ủng hộ các cá thể biểu hiện kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
_______ tác động chống lại cả hai loại kiểu hình cực đoan và ủng hộ những kiểu hình trung gian. Kiểu chọn lọc này làm giảm biến dị và có xu hướng duy trì trạng thái ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bằng chứng hóa thạch cho thấy kích thước trung bình của gấu đen ở châu Âu đã được tăng lên trong mỗi giai đoạn băng hà lạnh lẽo, và chỉ giảm xuống vào các thời kì ấm áp hơn giữa các giai đoạn băng hà. Các con gấu có kích thước lớn hơn có tỉ số diện tích bề mặt – khối lượng nhỏ hơn sẽ giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và sống sót tốt hơn trong các giai đoạn cực lạnh. Đây là kiểu chọn lọc (1) ______.
Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?
Trọng lượng trẻ sơ sinh vào khoảng 3 – 4 kg, những đứa trẻ có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn thì có tỉ lệ mắc bệnh, tử vong cao hơn.
Những con chim mỏ nhỏ sống chủ yếu bằng hạt mềm, trong khi những con chim mỏ to hơn lại sống bằng cách nghiền vỡ các hạt rắn, nên những con chim có mỏ trung bình tương đối không hiệu quả.
Trong một vùng đồng cỏ có phun thuốc trừ sâu, những con sâu bọ có gen quy định khả năng kháng thuốc thì được ưu tiên phát triển.
Sóc đuôi ngắn giúp kẻ thù lẩn trốn kẻ thù nhanh, sóc có đuôi dài giúp giữ thăng bằng tốt trên cây, sóc đuôi vừa không có cả hai lợi ích trên nên không được ưu tiên phát triển.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Chọn lọc vận động diễn ra theo một số hướng, mỗi hướng đều hình thành các nhóm cá thể thích nghi. | ||
Chọn lọc phân hóa đào thải các cá thể mang tính trạng trung bình. | ||
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa. |
Các kiểu chọn lọc kể trên được xác định dựa vào ưu thế của
các cá thể mang gene đồng hợp tử trội có lợi.
các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
các cá thể mang kiểu gene dị hợp tử.
các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên (1) ____ và gián tiếp lên (2) _____.
Dùng máy khoan một lỗ có đường kính 15 mm. Tính lực cắt của mũi khoan. Biết mô men xoắn của mũi khoan là 16 Nm.
1,1.103 N
1,1 N
240.10-3 N
240 N
Nhận xét sau là đúng hay sai ?
Nếu mô men xoắn của mũi khoan không đổi, đường kính của lỗ khoan càng lớn thì lực cắt của mũi khoan càng lớn
Đúng
Sai
Với 1 pin được nạp đầy, máy khoan có thể hoạt động với công suất tối đa trong trong bao nhiêu phút ?
1,5 phút.
27 phút.
0,45 phút.
2400 phút.
Công suất P của máy khoan, lực cắt F của mũi khoan và tốc độ cắt v của mũi khoan liên hệ theo biểu thức: P = Fv.
Khi khoan lỗ trên các loại gỗ khác nhau, ta thấy tốc độ quay của mũi khoan giảm dần đối với các loại gỗ cứng hơn. Lời giải thích nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P tăng dần, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi | ||
Gỗ cứng hơn thì cần tác dụng lực cắt F lớn hơn lên gỗ để khoan lỗ. Công suất P không đổi, F càng lớn thì v càng nhỏ và tốc độ quay của mũi khoan giảm đi. | ||
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm giảm công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. | ||
Khoan gỗ cứng hơn sẽ làm tăng công suất máy khoan và tăng lực cắt, do đó làm giảm tốc độ cắt và giảm tốc độ quay của mũi khoan. |
Thay pin của máy khoan bằng pin có dung lượng nhỏ hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai ?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Công suất của máy sẽ nhỏ hơn | ||
Máy sẽ hoạt động yếu hơn | ||
Tốc độ quay của máy sẽ chậm hơn | ||
Thời gian hoạt động của máy sẽ ít hơn |
Tốc độ quay n (vòng/giây) của mũi khoan liên hệ với tốc độ cắt v theo biểu thức: \({\rm{n}} = \frac{{\rm{v}}}{{2\pi {\rm{R}}}}\) - với R là bản kính mũi khoan.
Gắn mũi khoan có đường kính 10 mm vào máy khoan và cho máy khoan chạy với tốc độ 1500 vòng/phút. Tính tốc độ cắt của mũi khoan.
0,785 m/s
1,57 m/s
0,785.10-3 m/s
4,7 m/s
Máy khoan được trang bị 1 đèn chiếu sáng vùng đang khoan (Hình 3).

Mạch điện điều khiển đèn này và máy khoan cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nếu bật công tắc để máy khoan hoạt động thì đèn sáng.
- Dòng điện có cường độ lớn chạy qua động cơ máy khoan, dòng điện có cường độ nhỏ chạy qua đèn.
Trong các mạch điện dưới đây, mạch điện nào đáp ứng các yêu cầu trên.

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Phát biểu sau đúng hay sai?
Diiodomethane có nhiệt độ sôi là 268°C.
Đúng
Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Trong các hợp chất sau: CH4, CF4, CCl4, CBr4, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl4.
Đúng
Sai
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
190oC, 330 amu, 60 amu, dichloromethane, 150oC, bromomethane
Theo Hình 1 và Bảng 1, _______ có nhiệt độ sôi 40°C và khối lượng phân tử là 85 amu; tetrabromomethane có nhiệt độ sôi _______ và khối lượng phân tử xấp xỉ _______.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi của CH2I2 lớn hơn (1) ____ °C so với nhiệt độ sôi của CH4.
Hợp chất CH2Cl2 có tên gọi là
Difluoromethane.
Chloromethane.
Dichloromethane.
Diiodomethane.
Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
CF4.
CF2Cl2.
CF2Br2.
CCl4.
Khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Dựa trên khối lượng phân tử của CBr4 thể hiện trong Hình 1, khối lượng nguyên tử của Br gần nhất với khối lượng nào sau đây?
20 amu.
35 amu.
80 amu.
127 amu.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.
Đúng
Sai
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu nâu của bromine phân bố chủ yếu trong lớp nước. | ||
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng đông tụ. | ||
Kết tinh là phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để tinh chế các chất hữu cơ không có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể. | ||
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp chưng cất. |
Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Các phân đoạn dầu thu được khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường, gồm: phân đoạn khí và xăng gồm các hydrocarbon có từ 1 – 10 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu hỏa gồm các hydrocarbon có từ 10 – 16 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn diesel gồm các hydrocarbon có từ 16 – 21 nguyên tử C trong phân tử; phân đoạn dầu nhờn gồm các hydrocarbon có từ 21 – 30 nguyên tử C trong phân tử; cặn mazut gồm các hydrocarbon có từ 31 nguyên tử C trở lên trong phân tử. Các sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là: <180oC, 170-270oC, 250-350oC, 350-400oC, >400oC. Ở phân đoạn 350-400oC sẽ thu được sản phẩm _______.
Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh. Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của vius Dengue, kháng virus nên có tác dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào?
Lọc và chưng cất.
Chiết và lọc.
Chưng cất và kết tinh.
Chiết và kết tinh.
Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
Chiết, chưng cất và kết tinh.
Chiết và kết tinh.
Chưng cất và kết tinh.
Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100°C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100°C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25°C. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết chứa 300 gam hoa hoè ở trên từ 100°C xuống 25°C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?
76,125 g.
78,125 g.
75,162 g.
81,175 g.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8oC; 30,0oC; 186,8oC. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được trong các phân đoạn (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là (1) ________, (2) ________, (3) ________.
Cho hai số phức \({z_1}\) và \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1;\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt 3 \). Khi đó \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \) (1) _____.
Người ta dùng hết 20 cuốn sách bao gồm 9 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa (các cuốn sách cùng loại thì giống nhau) để làm phần thưởng cho 10 học sinh (trong đó có hai học sinh An và Ninh), mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại. Có bao nhiêu cách phát thưởng để hai học sinh An và Ninh nhận được phần thưởng khác nhau?
874.
812.
866.
856.
Có bao nhiêu bộ số tự nhiên \(\left( {n;k} \right)\) thỏa mãn \(\frac{{Pn + 5}}{{\left( {n - k} \right)!}} \le 60A_{n + 3}^{k + 2}\) ?
5.
2.
7.
0.
Cho \(a,b,c\) là các số thực thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 4\). Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = a + b\sqrt {{\rm{sin}}x} + c\sqrt {{\rm{cos}}x} \) là
\(2\sqrt {1 + \sqrt 2 } \).
\(1 + \sqrt 2 \).
\(\sqrt {1 + \sqrt 2 } \)
\(2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\).
Cho \(x,y,z,a,b,c\) là ba số thực thay đổi thỏa mãn \({x^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 1)^2} = 1\) và \(a + b + c = 4\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = {(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2}\) bằng \(\frac{{k + p\sqrt 3 }}{q}\) (phân số tối giản với \(q > 0\)).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Giá trị của k bằng _______.
Giá trị của p bằng _______.
Giá trị của q bằng _______.
Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được xếp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
Có 120 cách xếp 7 học sinh ngồi vào 10 ghế sao cho mỗi học sinh ngồi đúng một ghế | ¡ | ¡ |
Xác suất để không có hai ghế trống nào kề nhau là \(\frac{7}{{15}}\). | ¡ | ¡ |
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:
\({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) có giá trị bằng bao nhiêu?
4.
-1.
1.
0.
Một khối gỗ hình trụ có đường kính \(1\,\,m\) và cao \(2\,\,m\). Người ta đã cắt bằng một mặt phẳng bỏ đi một phần khối gỗ, phần còn lại như hình vẽ bên dưới có thể tích là \(V = \frac{p}{q}\pi \,\,\left( {{m^3}} \right)\) (với \(\frac{p}{q}\) là phân số tối giản, \(q > 0\)). Tích \(pq\) bằng (1) ________.

Cho \(n\) là số tự nhiên thỏa mãn: \(C_n^0 + 2C_n^1 + 4C_n^2 + \ldots + {2^n}C_n^n = 243\).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Giá trị của \(n\) bằng _______.
Khi đó hệ số của số hạng chứa \(x\) của khai triển \({(3x - 1)^n}\) là _______.
Giá trị của biểu thức \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + \ldots + C_n^n\) bằng _______.
Cho \({z_1},{z_2}\) là hai số phức thỏa mãn \(\left| {z - 2 + 3i} \right| = 5\) và \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 6\).
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
Điểm biểu diễn số phức \({z_1}\) thuộc đường tròn có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\). | ¡ | ¡ |
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) là đường tròn có bán kính bằng 4. | ¡ | ¡ |
Cho hình nón có chiều cao \(h = 4\), bán kính đáy \(R = 5\). Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là \(\frac{{12}}{5}\). Diện tích của thiết diện đó bằng (1) _______.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hàm số \(y = \frac{{{\rm{sin}}x}}{{1 + {\rm{cos}}x}} + \frac{1}{{1 - {\rm{cos}}x}} + {\rm{cot}}x\left( C \right)\). Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) với đường thẳng \(y = 2\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là _____, trong đó điểm có hoành độ \(\frac{{\pi a}}{b}\) với \(a = \)______, \(b = \)_____,\((a,b \in \mathbb{Z};b > 0;\left( {a;b} \right) = 1)\) nằm gần trục tung nhất.
Bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x - 7}}{{x + 3}}} \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(\left( {a;b} \right]\) (với \(a;b \in \mathbb{R}\) ). Giá trị \(P = 3a - b\) bằng (1) _______
Giới hạn \(L = {\rm{lim}}{2^n}\) bằng
- ∞
0.
1.
+ ∞
Hai bạn \(A\) và \(B\) chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn \({\rm{A}}\) là người chơi trước, xác suất giành chiến thắng của bạn \({\rm{A}}\) bằng (1) ______.
Cho 2 số dương \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} \ge 1\) và \({x^2} + 2{y^2} - 1 = {\rm{ln}}\left( {\frac{{1 - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{x}{{{y^2}}} + \frac{{4\sqrt 2 y}}{{{x^2} + {y^2}}}\) là \(m\sqrt n \) với \(m,n\) là 2 số nguyên dương. Có bao nhiêu bộ số \(\left( {m;n} \right)\) thỏa mãn?
0.
1.
2.
Vô số.
Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc \({v_0}\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = - 4t + {v_0}\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\), trong đó \(t\) (tính bằng giây) là khoảng thời gian kể từ lúc người lái xe đạp phanh. Vận tốc \({v_0}\) bằng bao nhiêu? Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn chạy tiếp một quãng đường dài 8 mét.
7 m/s.
10 m/s.
8 m/s.
5 m/s.
Cho hình hộp\(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy là hình thoi cạnh bằng \(a\) và \(\widehat {BAD} = {60^ \circ }\). Hai mặt chéo \(\left( {AC{C_1}{A_1}} \right)\) và \(\left( {BD{D_1}{B_1}} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(CD,{B_1}{C_1}\) và \(MN \bot B{D_1}\). Thể tích của hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) bằng
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).
\(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\).
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Gọi S là tổng các nghiệm phương trình \({3.4^x} + \left( {3x - 10} \right){.2^x} + 3 - x = 0\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(S = {\log _2}\left( {\frac{3}{2}} \right)\).
\(S = {\log _2}(3)\)
\(S = 2{\log _2}(3)\).
\(S = {\log _2}\left( {\frac{2}{3}} \right)\).
Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm 20% diện tích mặt hộp.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
Thể tích món quà bằng 36π. | ¡ | ¡ |
Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216. | ¡ | ¡ |
Món quà chiếm 83,3% không gian của hộp đựng. | ¡ | ¡ |
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\), Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,BB'\). Côsin của góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(B'D\) bằng
\(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\).
\(\frac{{\sqrt 2 }}{4}\).
\(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Ba số có tổng là 217 là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân; hoặc là các số hạng thứ 2, thứ 9 và thứ 44 của một cấp số cộng có công sai khác 0. Cần lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng để tổng của chúng là 741?
17.
18.
19.
20.
Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 1 và phải dùng tất cả 1998 chữ số. Biết tất cả các trang sách đều được đánh số.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cuốn sách có _______ trang.
Chữ số thứ 1010 là chữ số _______.
Một vòi nước chảy vào một bình không chứa nước hình nón có chiều sâu 45 cm và đường kính 27 cm với tốc độ 11 cm3/phút.
Tốc độ dâng lên của mực nước là (1) __________ cm/phút khi nước đạt độ sâu 30cm. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng có \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 4\).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tổng của _______ số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({S_n} = 253\).
Số hạng thứ 10 của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_{10}} = \) _______.
Hình vẽ sau thể hiện đồ thị của hàm số \(y = P\left( x \right)\) với \(P\left( x \right)\) là một đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 1. Trục \(Ox\) là tiếp tuyến của đồ thị tại hai điểm \(x = - 2\) và \(x = 4\).

Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:

Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc nhất _______.
Đa thức \(P\left( x \right)\) chia hết cho đa thức bậc hai _______.
Đa thức \(P\left( x \right)\) là _______.
Có 12 quyển sách đôi một khác nhau, trong đó có 5 quyển Toán, 4 quyển Lý và 3 quyển Hóa. Giáo viên cần chọn 6 quyển sách từ 12 quyển sách tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
Có \(C_{12}^6\) cách chọn ngẫu nhiên 6 quyển sách từ 12 quyển để tặng cho 6 học sinh, mỗi học sinh một quyển sách. | ¡ | ¡ |
Có \({\rm{C}}_3^3.{\rm{C}}_9^3\) cách tặng 3 quyển sách Hóa và 3 quyển sách Toán hoặc Lí. | ¡ | ¡ |
Có 579600 cách tặng mà sau khi tặng xong, mỗi loại sách còn lại ít nhất một quyển | ¡ | ¡ |
Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (chọn kết quả gần đúng nhất)?
3,64 giờ.
3,22 giờ.
4,14 giờ.
4,64 giờ.
Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A\left( {0; - 1;2} \right),B\left( {2; - 3;0} \right),C\left( { - 2;1;1} \right),D\left( {0; - 1;3} \right)\). Gọi \(\left( L \right)\) là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong không gian thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} = 1\).
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
\(\left( L \right)\) là một đường tròn có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\). | ¡ | ¡ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có bán kính \(r = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\). | ¡ | ¡ |
\(\left( L \right)\) là một mặt cầu có tâm \(I\left( {0; - 1;\frac{3}{2}} \right)\). | ¡ | ¡ |
Biết \(\int\limits_a^b {\frac{1}{x}{\rm{\;d}}x = 2} \), trong đó \(a,b\) là các số thực dương. Giá trị của \(\int\limits_{{e^a}}^{{e^b}} {\frac{1}{{x{\rm{ln}}x}}{\rm{\;d}}x} \) bằng
\(\ln 2\).
2.
\(\frac{1}{{\ln 2}}\).
\(\frac{1}{2}\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {0;1;2} \right),B\left( {3;0; - 1} \right),C\left( { - 1; - 2;0} \right)\). Diện tích tam giác \(ABC\) là \(\frac{{\sqrt a }}{2}\) với a = (1) _______.
Có (1) _______ điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x - 3}}{{x - 3}}\) sao cho tổng khoảng cách từ \(M\) đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng (2) _________.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
\(\left( {0; + \infty } \right)\).
\(\left( { - \infty ;1} \right)\).
(1; 2).
(-1;0).
Phương trình \(\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2x} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) có tổng các nghiệm thuộc khoång \((0;\pi )\) bằng
\(\frac{\pi }{4}\).
\(\pi \).
\(\frac{{3\pi }}{2}\).
\(\frac{{7\pi }}{2}\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có diện tích đáy \(S = 10{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc \({30^ \circ }\) và độ dài cạnh bên bằng \(10{\rm{\;cm}}\). Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng (1) ______ \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hai hàm số \(F\left( x \right) = \left( {{x^2} + ax + b} \right){e^{ - x}}\) và \(f\left( x \right) = \left( { - {x^2} + 3x + 6} \right){e^{ - x}}\). Để \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thì a = _______; b = _______.
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x}}\) thỏa mãn \(F\left( {\frac{\pi }{4} + k\pi } \right) = k + 1\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\).
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
\(F\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). | ¡ | ¡ |
\(F\left( x \right) = {\rm{cot}}x + k\) trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\pi + k\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). | ¡ | ¡ |
Tổng \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + \pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2\pi } \right) + \ldots \)\( + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2023\pi } \right) + F\left( {\frac{\pi }{2} + 2024\pi } \right)\) bằng 2049300. | ¡ | ¡ |
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
Hàm số có hai điểm cực trị. | ¡ | ¡ |
Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\). | ¡ | ¡ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -2. | ¡ | ¡ |
\(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số. | ¡ | ¡ |
Một khối cầu có thể tích là \(\frac{{1372}}{3}\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Đường kính của khối cầu đó là
14 cm.
7 cm.
8 cm.
16 cm.
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn [1; 3]. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu | ĐÚNG | SAI |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_3^1 {f(x){\rm{d}}x} \). | ¡ | ¡ |
\(\int\limits_1^3 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_2^3 {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_2^1 {f(x){\rm{d}}x} \). | ¡ | ¡ |








