2048.vn

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 21)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 21)

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực10 lượt thi
100 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy đọc hiểu

Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau:

Đẩy mạnh những tiến bộ về (1) _______ , công ti NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng. 

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn Từ khóa đúng nhất.

Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống.

Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon dioxide.

Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ.

Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi chất.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

hoạt động, đậm đặc, tái tạo, chế tạo

Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon dioxide _______ - sản phẩm từ bất kì _______ gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó _______ thành nhiều sản phẩm khác nhau. 

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc? 

Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn thích nghi.

Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của sản phẩm.

Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi khuẩn.

Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng sinh học.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau:

Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc cung cấp (1) ______ cho các doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này. 

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào? 

Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ.

Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.

Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác.

Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

công nghệ, thu mua, cung cấp, tiêu dùng

Công ti NovoNutrients lấy _______ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là một công ti _______ dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người _______.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:

Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp.

Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.

Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ.

Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chính của bài viết là gì? 

Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí quyển.

Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti NovoNutrients.

Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời sống.

Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải CO2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bài viết, giải pháp đơn giản nhất để giảm gánh nặng nhiệt cho cư dân đô thị hiện nay là gì?

Lắp đặt hệ thống mái che tại các khu vực công cộng.

Xây dựng hệ thống tự cân bằng nhiệt trên đường phố.

Thiết kế hệ thống mái che tự động tại trạm xe buýt.

Trồng thật nhiều cây xanh trên các tuyến phố chính.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm từ "sa mạc bóng râm" được hiểu như thế nào? 

Những vấn đề xung quanh việc trồng và đảm bảo cây xanh đô thị.

Vấn đề về gánh nặng nhiệt và giải pháp giảm nhiệt cho đô thị.

Thiết bị thông minh để giảm tải "gánh nặng nhiệt cho thành phố.

Vấn nạn liên quan tới không gian che nắng tại các thành phố.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong việc quy hoạch đô thị, các nhà quản lí, nghiên cứu do đặt ưu tiên hàng đầu về vấn đề sử dụng và mục tiêu xây dựng công trình kiến trúc của thành phố nên đã bỏ qua việc thiết kế hệ thống mái che là đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp

suy giảm, áp lực, nguy cơ, gia tăng, bức xạ

Nếu không thể giảm _______ nhiệt từ môi trường, con người không chỉ cảm thấy khó chịu ở thời điểm đó mà còn làm _______ các vấn đề liên quan tới sức khỏe, một trong những vấn đề đó chính là _______ mặt trời.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp (không quá bốn tiếng) để hoàn thành nhận định sau:

“Với đặc thù của đô thị - không gian chật hẹp, diện tích đất ở trên đầu người thấp, đa số vật liệu trong các cơ sở hạ tầng thường giữ nhiệt nên các thành phố thường phải đối diện với hiện tượng (1)_________ .”

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bài viết, để có thể giải quyết các vấn đề liên quan tới nhiệt độ đô thị, chính quyền các cấp nên quan tâm tới điều gì?

Nhiệt độ không khí.

Nhiệt độ về mặt.

Nhiệt độ bức xạ.

Nhiệt độ trung bình.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình thiết kế nhà ở, phương án nào thường được các kiến trúc sư lựa chọn để giảm áp lực nhiệt?

Thiết kế các đài phun nước tự động trong sân.

Tạo các ô văng để định hướng chắn nắng Mặt trời.

Đầu tư các khoảng không gian đệm để làm mát.

Xây dựng hệ thống bóng râm quanh khu vực ở.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp

kế hoạch, cộng đồng, quy hoạchnguy hại, tổn thương

Với đặc trưng của một thành phố có hơn 200 ngày nhiệt độ trên 32 độ, Phoenix là thành phố đầu tiên có _______ về cây và bóng râm, mục tiêu tăng 25% diện tích tán cây và hướng tới _______ những người thu nhập thấp, dễ bị _______ do nhiệt.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao Singapore yêu cầu "chỗ ngồi được che nắng vào lúc 9 giờ sáng, 12 giờ trưa và 4 giờ chiều vào giữa mùa hè"?

Đây là khoảng thời gian tan tầm, số lượng người ở các không gian công cộng là cao nhất.

Singapore thực hiện theo khuyến cáo của Y tế thế giới về tỉ lệ bóng râm trong các thành phố.

Ở khu vực châu Á, thời gian này lượng bức xạ mặt trời cao nhất, gây ung thư da tia cực tím.

Học theo mô hình của Phoenix sau khi thấy thành phố đạt được các mục tiêu đề ra.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau những khuyến cáo về y tế, các Quốc gia đã xây dựng những bộ tiêu chuẩn khác nhau về quy hoạch bóng râm và thống nhất ở mục tiêu "bóng râm liên tục" là đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Theo Hình 1, tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là (1) ________.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Theo Hình 1, tại nhiệt độ 30°C, áp suất hơi của pentane là 225 mmHg.

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào trong bốn hợp chất trong Bảng 2 có khả năng chứa liên kết hydrogen kép nhất?

Pentane.

Butanone.

Propionic acid.

n-Butanol.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và alkyne.

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2, nhận định nào dưới đây là đúng?

Điểm sôi tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử.

Khi khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi giảm.

Khối lượng phân tử giảm thì nhiệt độ sôi tăng.

Điểm sôi không phụ thuộc vào khối lượng phân tử.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất.

  

Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals.

  

Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng.

  

Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.

  

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?  

Mẫu 1.

Mẫu 4.

Mẫu 6.

Mẫu 7.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí tăng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của

chất rắn.

chất khí.

chất lỏng.

vật chất ở mọi trạng thái.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh mẫu 1 và mẫu 3, có thể rút ra nhận định: 

Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích và khối lượng.

Mẫu 1 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 3 có khối lượng lớn hơn.

Mẫu 3 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 1 có khối lượng lớn hơn.

Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích nhưng mẫu 3 có khối lượng lớn hơn.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào định luật Avogadro và Bảng 1, hãy sắp xếp các mẫu khí theo thứ tự số lượng phân tử từ ít nhất đến nhiều nhất?

Mẫu 1, mẫu 3, mẫu 7.

Mẫu 7, mẫu 3, mẫu 1.

Mẫu 3 và mẫu 1 có số phân tử bằng nhau, mẫu 7 có nhiều phân tử hơn.

Tất cả các mẫu đều có số phân tử bằng nhau.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó (NA ≈ 6,022.1023 mol−1). Hãy tính số phân tử H2O có trong 1,08 gam nước. 

(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)

3,613.1022 phân tử.

6,022.1023 phân tử.

6,504.1023 phân tử.

1,004.1025 phân tử.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

gấp 2 lần, khối lượng riêng, độ âm, khối lượng, thể tích, gấp 4 lần

Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và _______, một mẫu khí helium nặng _______ một mẫu khí hydrogen.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiết suất của vật liệu là 

thước đo lượng ánh sáng bị bẻ cong khi chiếu vào vật liệu.

thước đo tốc độ ánh sáng bị thay đổi khi chiếu vào vật liệu.

thước đo tần số ánh sáng bị thay đổi khi chiếu vào vật liệu.

thước đo độ lệch ánh sáng so với tia phản xạ khi chiếu vào vật liệu.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiết suất của vật liệu luôn 

bằng 1.

lớn hơn 1.

nhỏ hơn 1.

bằng 0.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có khả năng kháng hóa chất là lớn nhất?

Sodium chloride.

Thạch anh.

Calcium fluoride.

Potassium bromide.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về việc pha tạp oxide chì vào thạch anh tinh khiết thì các nhận xét sau đây là đúng hay là sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Thạch anh tinh khiết được bổ sung oxide chì có tác dụng tăng chiết suất của vật liệu.

  

Thạch anh tinh khiết được bổ sung oxide chì có tác dụng giảm chiết suất của vật liệu.

  

Thạch anh tinh khiết được bổ sung oxide chì có tác dụng tăng cự ly truyền của của vật liệu.

  

Thạch anh tinh khiết được bổ sung oxide chì có tác dụng giảm cự ly truyền của của vật liệu.

  

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ánh sáng có bước sóng 25 μm có thể truyền qua những loại vật liệu nào sau đây? 

Potassium bromide.

Potassium bromide và caesium iodide.

Lithium fluoride và caesium iodide

Lithium fluoride và thủy tinh đá lửa.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra nếu ánh sáng truyền từ

lithium fluoride sang thủy tinh đá lửa.

potassium bromide sang caesium iodide

thạch anh sang potassium bromide.

thủy tinh đá lửa sang calcium fluoride.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà khoa học đưa ra giả thuyết rằng bất kỳ vật liệu nào có khả năng kháng hóa chất kém sẽ có cự ly truyền lớn hơn 10 μm. Tính chất của vật liệu nào sau đây mâu thuẫn với giả thuyết này?

Lithium fluoride.

Thủy tinh đá lửa.

Caesium iodide.

Thạch anh.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo thả cụm từ vào vị trí thích hợp

bệnh nhân 3, bệnh nhân 5, bênh nhân 1, bệnh nhân 4, bệnh nhân 2

Giả sử virus SARS-CoV-2 chưa phát sinh thêm đột biến mới, ban đầu chỉ có 1 chủng gây bệnh, thì những người nên ưu tiên tiêm vaccine phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp là _______ và _______.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đang bị nhiễm virus SARS-CoV-2 chưa biểu hiện thành triệu chứng là bệnh nhân số (1) ________.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp tất cả các bệnh nhân đều chưa tiêm vaccine thì bệnh nhân có khả năng cao nhất bị nhiễm virus SARS-CoV-2 nhưng đã được điều trị khỏi bệnh là bệnh nhân số (1) ________.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cả ba giả thuyết trên đều cho rằng 

cấu tạo virus đều có chứa vỏ protein.

virus đều sống ký sinh nội bào bắt buộc.

virus đều tiến hóa từ các phân tử DNA, RNA trong tế bào sinh vật.

virus đều có cấu tạo phức tạp nên khó khăn trong việc tiến hành các thí nghiệm chứng minh.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Giả thuyết đồng tiến hóa” đã đi ngược lại với đặc điểm nào sau đây của virus? 

Lớp vỏ capsid bao bọc bên ngoài.

Sự ký sinh nội bào bắt buộc.

Khả năng sao chép sau khi lây nhiễm.

Có vật chất di truyền là nucleic acid.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Chúng ta khó tìm hiểu về nguồn gốc và cách thức tiến hóa của virus do chúng không để lại hóa thạch.

  

Sự khác biệt cơ bản giữa Giả thuyết nguồn gốc tế bào và Giả thuyết hồi quy là về lượng vật chất di truyền của virus.

  

Virus không ký sinh được trên cơ thể vi khuẩn.

  

Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.

  
Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bò điên (BSE) thường xảy ra ở đối tượng nào sau đây? 

Gà.

Chim.

Bò.

Cá.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra bệnh bò điên ở bò là gì? 

Prion cuộn gập sai.

Virus độc.

Vi khuẩn.

Kí sinh trùng.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây:

“Bệnh bò điên (BSE) ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất tới hệ (1) ________”.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể xác định chính xác bệnh não xốp bò (BSE) ở bò bằng việc quan sát biểu hiện bên ngoài của chúng, đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, cho biết nhóm bò có số lượng mắc bệnh BSE cao nhất thuộc nhóm nào sau đây?

Nhóm bò có nguồn thức ăn từ những con cừu không bị nhiễm bệnh.

Nhóm bò có nguồn thức ăn từ những con cừu nhiễm bệnh.

Nhóm được tiêm dịch óc từ những con cừu không bị nhiễm bệnh.

Nhóm được tiêm dịch óc từ những con cừu nhiễm bệnh.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định nào sau đây được các nhà nghiên cứu ngầm công nhận trong cả hai thí nghiệm? 

Bò khỏe mạnh sẽ không bị mắc các bệnh thần kinh như BSE.

Một năm rưỡi là khoảng thời gian đủ để bệnh não xốp phát triển ở bò.

Những con bò ăn thịt cừu khỏe mạnh sẽ không mắc bệnh não xốp.

Bệnh não xốp bò không lây lan giữa các cá thể với nhau.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật có tỉ lệ phần trăm phần vật nổi trên bề mặt 4 chất lỏng lớn nhất là 

vật A.

vật D.

vật F.

vật G.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một vật nổi trên bề mặt chất lỏng thì toàn bộ thể tích của vật nằm ở phía trên bề mặt chất lỏng, đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỉ trọng của một vật giảm thì phần trăm thể tích vật bị chìm dưới mặt chất lỏng 

tăng.

giảm.

không thay đổi.

thay đổi nhưng không theo quy luật nhất định.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi xét sự nổi của vật B trong dung dịch bromine thì lời giải thích nào sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Khối lượng vật B chìm trong dung dịch bromine chiếm khoảng 10% tổng khối lượng của nó.

  

Khối lượng vật B chìm trong dung dịch bromine chiếm khoảng 20% tổng khối lượng của nó.

  

Thể tích vật B chìm trong dung dịch bromine chiếm khoảng 10% tổng khối lượng của nó

  

Thể tích vật B chìm trong dung dịch bromine chiếm khoảng 20% tổng khối lượng của nó

  

 

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ trọng có đơn vị đo là gì?

g/cm3.

kg/m3.

m3/kg.

Không có đơn vị.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một vật có tỉ trọng là 1,00 nổi trong một bình chứa nước trong điều kiện nhiệt độ là 20°C. Cho rằng nếu nhiệt độ của cả vật và nước đều tăng lên nhiệt độ 85°C, và vật không nở ra cũng không co lại khi nhiệt độ tăng. Các phát biểu sau đây là đúng hay là sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Vật có nhiều khả năng sẽ nổi lên.

  

Vật có nhiều khả năng sẽ chìm xuống.

  

Khối lượng của nước không đổi.

  

Thể tích của nước không đổi

  

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối lập phương đồng chất có tỉ trọng ở 20℃ là 0,700. Độ dài mỗi cạnh của khối lập phương là 10 cm. Khối lập phương nổi trong bình chứa benzene. Theo Hình 1, thể tích của khối lập phương bị chìm trong benzene gần nhất với giá trị nào sau đây?

200 cm3.

600 cm3.

800 cm3.

1000 cm3.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy toán họcCho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu? 

\(400\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(640\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(160\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(800\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

  

Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  

Tích của hai số nguyên bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong hai số nguyên đó bằng 0.

  

Hiệu \(a - b\) là một số nguyên âm nếu a dương và b dương.

  

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?   Phát biểu Đúng Sai Hàm số có hai điểm cực trị.   Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\).   Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -2 .   \(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số.   (ảnh 1)

Phát biểu

Đúng

Sai

Hàm số có hai điểm cực trị.

  

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2;3} \right)\).

  

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -2 .

  

\(x = 1\) là điểm cực đại của hàm số.

  

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Minh có thể gõ một file tài liệu trong 40 phút, An có thể gõ nó trong 30 phút và Chi có thể gõ nó trong 24 phút. Ba người sẽ mất bao nhiêu thời gian để cùng nhau gõ xong file tài liệu? 

5 phút.

10 phút.

15 phút.

18 phút.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2; - 3} \right),B\left( { - 1;2;1} \right)\). Tọa độ tâm mặt cầu \(\left( S \right)\) đường kính AB là ((1) _________; (2) _________; (3) _________).

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty sản xuất linh kiện điện tử nghiên cứu sản xuất bóng bán dẫn theo các phương pháp khác nhau. Có một lượng bóng bán dẫn được sản xuất với 3 phương pháp khác nhau trong cùng khoảng thời gian. Số lượng bóng bán dẫn được sản xuất theo mỗi phương pháp được cho dưới bảng sau:

Phương pháp

Số lượng

Thành phẩm

Sản phẩm lỗi

1

88

12

2

165

35

3

260

65

 

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Phương pháp 2 có tỉ lệ thành phẩm thấp nhất.

  

Năng suất sản xuất bóng bán dẫn của phương pháp 1 là tốt nhất.

  

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4 000 000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng \(M\) với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là  0,6%/tháng. Số tiền người đó có được sau 25 năm là (1) ______ triệu đồng. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng 

\(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).

\(8\sqrt 2 \).

\(5\sqrt 3 \).

\(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần nguyên của số thực \(x\), được kí hiệu là \(\left[ x \right]\), là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(x\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

\(\left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{{{10}^{10}} + 1}}{2}} \right] = {10^{10}}\).

  

Với mọi số nguyên dương \(n\) ta luôn có: \(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = n\).

  

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) được cho bởi công thức\(h\left( t \right) = 2{\rm{sin}}\left( {\frac{{3\pi t}}{{14}}} \right)\left( {1 - 4{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {\frac{{\pi t}}{{14}}} \right)} \right) + 12\).

Trong một ngày có bao nhiêu lần mực nước trong kênh đạt độ sâu 12m?

12 lần.

7 lần.

11 lần.

9 lần.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^4} - 4{x^3} + \left( {m - 2} \right){x^2} + 8x + 4\) có đồ thị hàm số \(\left( C \right)\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Với \(m = 2\) thì đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) đã cho cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.

  

Có tất cả 10 giá trị nguyên của \(m\) để đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) đã cho cắt trục hoành

tại đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn 1.

  
Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{4}{{{x^2}}} = {2^{x + 2}}\) có bao nhiêu nghiệm?

2.

1.

0.

3.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2x - 1{\rm{\;khi\;}}x \le 2}\\{x + 5{\rm{\;khi}}\,\,x{\rm{\;}} > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\). Biết \(I = \int\limits_0^{\sqrt {{e^4} - 1} } {\frac{x}{{{x^2} + 1}}.f\left[ {{\rm{ln}}\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]{\rm{d}}x = \frac{a}{b}} \) với \(a,b \in {\mathbb{Z}^{\rm{*}}}\) và ƯCLN \(\left( {a;b} \right) = 1\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2x - 1{\rm{\;khi\;}}x \le 2}\\{x + 5{\rm{\;khi}}\,\,x{\rm{\;}} > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\). Biết \(I = \int\limits_0^{\sqrt {{e^4} - 1} } {\frac{x}{{{x^2} + 1}}.f\left[ {{\rm{ln}}\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]{\rm{d}}x = \frac{a}{b}} \) với \(a,b \in {\mathbb{Z}^{\rm{*}}}\) và ƯCLN \(\left( {a;b} \right) = 1\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Giá trị của \(a\) là _______.

Giá trị của \(b\) là _______.

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^4} + \left( {m - 1} \right){x^3} - \left( {{m^2} + 2} \right){x^2} + m\). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng 2 . Tích các phần tử của \(S\) bằng (1) ______.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt: \(\left| {{x^2} + x - 2} \right| = 2m + {x^2} - x - 6?\)

1.

2.

0.

3.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khai triển đa thức \(P\left( x \right) = {\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}x} \right)^{14}} = {a_0} + {a_1}x +  \ldots  + {a_{13}}{x^{13}} + {a_{14}}{x^{14}}\). Tổng các giá trị của \(k\) thỏa mãn hệ số \({a_k}\left( {0 \le k \le 14} \right)\) là hệ số lớn nhất trong khai triển trên bằng (1) _____.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{ - 3}}{{{x^2} + x - 2}}\] bằng bao nhiêu? 

\( - \infty \)

\( + \infty \)

0.

\( - \frac{3}{4}\).

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bà chủ quán trà sữa \(X\) muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên dưới), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?

Bà chủ quán trà sữa \(X\) muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên dưới), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên? (ảnh 1)

25250 viên.

250500 viên.

12550 viên.

125250 viên.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm thực của phương trình \({2^{{x^2} - x + 8}} = {4^{1 - 3x}}\) là 

2.

0.

3.

1.

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x\) và \(y\) thay đổi thỏa mãn điều kiện \(4{x^2} + {y^2} - 8x - 2y + 1 = 0\).

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = 3x + 2y + 1\) là 1 .

  

Giá trị lớn nhất của biểu thức \(B = \frac{{x - 2y + 1}}{{x + y + 1}}\) là 4 .

  

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 2;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3n - 1\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho là biểu thức có dạng \(a{.2^n} + bn + c\), với \(a,b,c\) là các số nguyên, \(n \ge 2;n \in N\). Khi đó tổng \(a + b + c\) có giá trị bằng? 

3.

4

-4.

-3.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[{2023}]{{2024x + 1}} - 1}}{x} = \frac{a}{b}\] với \(a,b \in \mathbb{Z},b > 0,\left( {a,b} \right) = 1\). Giá trị của \(a + b\) bằng (1) ______.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét các số thực dương \(a,b\) thoả mãn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{1 - ab}}{{a + b}} = 2ab + a + b - 3\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

\(a + b = 1 - ab\).

  

\(P = a + b\) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(a = 2 - b = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\)

  

Giá trị nhỏ nhất của \(P = a + b\) bằng \( - 1 + \sqrt 5 \)

  

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khai triển \(P(x) = \left( {x + \frac{1}{2}} \right)\left( {x + \frac{1}{{{2^2}}}} \right) \ldots \left( {x + \frac{1}{{{2^{9999}}}}} \right) = {x^{9999}} + {A_1}{x^{9998}} + {A_2}{x^{9997}} +  \ldots  + {A_{9999}}.\)

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho khai triển \(P(x) = \left( {x + \frac{1}{2}} \right)\left( {x + \frac{1}{{{2^2}}}} \right) \ldots \left( {x + \frac{1}{{{2^{9999}}}}} \right) = {x^{9999}} + {A_1}{x^{9998}} + {A_2}{x^{9997}} +  \ldots  + {A_{9999}}.\) Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Hệ số A1 bằng _______ .

Hệ số A2 bằng _______ .

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy của hình nón.

Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy của hình nón. (ảnh 1)

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường kính bằng \(24{\rm{\;cm}}\). Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu \(\left( S \right)\), gọi \(\left( N \right)\) là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi \(\left( N \right)\) là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón \(\left( N \right)\) bằng

\(16{\rm{\;cm}}\).

\(12{\rm{\;cm}}\).

\(18{\rm{\;cm}}\).

\(12\sqrt 2 {\rm{\;cm}}\).

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cách chia 100 chiếc kẹo giống nhau cho 12 em nhỏ sao cho mỗi em có ít nhất 8 chiếc kẹo? 

\(C_{100}^4\).

\(C_{12}^4\).

\({12^4}\).

\(C_{15}^4\).

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc cốc có phần chứa nước có dạng hình nón (không có nắp) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cẩu có đường kính bằng chiều cao của phần chứa nước của chiếc cốc và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (minh họa như hình vẽ). Thể tích lượng nước còn lại trong cốc bằng

\(24\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(6\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(54\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(12\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có đáy bé \(AB = 1\), đáy lớn \(CD = 3\), khoảng cách giữa hai đáy bằng 1 . Nếu cho hình thang đó quay quanh \(AB\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_1}\), quay quanh \(CD\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_2}\), quay quanh \(BC\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_3}\).

Kéo số (kí hiệu) ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hình thang cân \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có đáy bé \(AB = 1\), đáy lớn \(CD = 3\), khoảng cách giữa hai đáy bằng 1 . Nếu cho hình thang đó quay quanh \(AB\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_1}\), quay quanh \(CD\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_2}\), quay quanh \(BC\) ta được vật thể tròn xoay có thể tích bằng \({V_3}\). Kéo số (kí hiệu) ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

V1 = _______ π.

V2 = _______ π.

Trong các khối tròn xoay đó, thể tích của khối lớn nhất là _______.

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right),B\left( {4;1;1} \right),C\left( {1;1;5} \right)\). Tọa độ tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) là I((1) _________; (2) _________; (3) _________).

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.  (ảnh 1)Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.  (ảnh 2)

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {x + a} \right)\) luôn có _______ điểm cực trị.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có _______ điểm cực trị.

Có _______ giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình hộp đứng có đáy là hình vuông chứa đồng hồ cát. Thiết diện qua trục của hình hộp như hình vẽ.

Một hình hộp đứng có đáy là hình vuông chứa đồng hồ cát. Thiết diện qua trục của hình hộp như hình vẽ.   Tỉ số thể tích của đồng hồ cát và phần còn lại giữa đồng hồ cát và hình hộp đứng là   (ảnh 1)

Tỉ số thể tích của đồng hồ cát và phần còn lại giữa đồng hồ cát và hình hộp đứng là

\(\frac{\pi }{{12 - \pi }}\).

\(\frac{\pi }{{6 - \pi }}\).

\(\frac{\pi }{{24 - \pi }}\).

\(\frac{\pi }{{24 - 2\pi }}\).

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sauTrong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\).  Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau (ảnh 1)

Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là _______.

Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là _______.

Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là _______.

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) cho bởi hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{{{x^2}}}{2},\forall x \in \mathbb{R}\).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) cho bởi hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{{{x^2}}}{2},\forall x \in \mathbb{R}\). (ảnh 1)

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) cho bởi hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{{{x^2}}}{2},\forall x \in \mathbb{R}\). (ảnh 2)

Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại \(x\) bằng _______.

Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x\) bằng _______.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số thực \(x,y \ge 1\) thỏa mãn điều kiện: \(\left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}2\left( {x + y} \right)} \right| + \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{2\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}} \right| = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {4xy + 1} \right)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2xy + \sqrt {x + 2y} - {x^2} - 4{y^2}\) bằng bao nhiêu? 

-2 .

\( - \frac{1}{2}\).

\( - \frac{4}{3}\).

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để khoảng cách từ điểm \(M\left( {0;3} \right)\) đến đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3mx + 1\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\) là (1) ________.

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một vùng đồng bằng có hai khu đô thị \(A\) và \(B\) nằm cùng về một phía đối với con đường sắt \(d\) (như hình vẽ). Tại vị trí \(C\) trên \(d\), người ta xây dựng một nhà ga sao cho tổng các khoảng cách từ \(C\) đến hai khu đô thị đó là ngắn nhất. Khi đó khoảng cách từ \(C\) đến khu đô thị \(A\) là (1) _______ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Trên một vùng đồng bằng có hai khu đô thị \(A\) và \(B\) nằm cùng về một phía đối với con đường sắt \(d\) (như hình vẽ). Tại vị trí \(C\) trên \(d\), người ta xây dựng một nhà ga sao cho tổng các khoảng cách từ \(C\) đến hai khu đô thị đó là ngắn nhất. Khi đó khoảng cách từ \(C\) đến khu đô thị \(A\) là (1) _______ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). (ảnh 1)

Xem đáp án
97. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật với \(AB = 2a,BC = a\), tam giác đều \(SAB\) nằm trên mặt phẳng vuông góc với đáy.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng đi qua điểm \(S\) song song với \(AB\).

  

Khoảng cách giữa \(BC\) và SD bằng \[a\sqrt 3 \]. 

  

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Yến có 20 cuốn sách khác nhau và bạn định chia đều số sách vào 2 chiếc thùng giấy để chở tới trường. Số cách Yến có thể xếp sách vào hai chiếc thùng có màu sắc khác nhau là _______. Số cách Yến có thể xếp sách vào hai chiếc thùng giống hệt nhau là _______. (ảnh 1)

Yến có 20 cuốn sách khác nhau và bạn định chia đều số sách vào 2 chiếc thùng giấy để chở tới trường.

Số cách Yến có thể xếp sách vào hai chiếc thùng có màu sắc khác nhau là _______.

Số cách Yến có thể xếp sách vào hai chiếc thùng giống hệt nhau là _______.

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 2i} \right| + \left| z \right| = 2\) là 

một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

là một đoạn thẳng có độ dài bằng 2.

một đường tròn tâm \(I\left( {0;2} \right)\), bán kính \(r = 2\).

là một đường elip.

Xem đáp án
100. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một du khách vào hội chợ và chơi trò chơi ném vòng trúng thưởng. Lần đầu du khách mua 1 lượt ném vòng với giá 1000 đồng, kể từ lần sau tiền mua số lượt ném vòng gấp đôi số tiền lần trước. Người đó thua 10 lần liên tiếp và thắng ở 2 lần cuối. Biết mỗi lần thắng, giá trị phần thưởng của người chơi nhận được gấp đôi số tiền mua ban đầu (không kể số tiền đã đặt). Giá trị phần thưởng cuối cùng người đó nhận được là (1) _________ đồng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack