2048.vn

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 17)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 17)

A
Admin
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực10 lượt thi
100 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy đọc hiểu

Mục đích chính của bài viết là gì?

Nêu hiệu quả vượt trội của việc ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo tồn và phát triển nguồn gen.

Giới thiệu những ứng dụng khoa học nổi bật và đạt được nhiều thành tựu trong quá trình bảo tồn và phát triển các nguồn gen.

Trình bày một số vấn đề trong việc bảo tồn các nguồn gen quý hiếm và giải pháp về phát triển gen.

Đề cập đến nguyên nhân và mục tiêu bảo vệ các nguồn gen quý hiếm bằng việc ứng dụng nghiên cứu khoa học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các mẫu giống được cung cấp tại Việt Nam trong thời gian gần đây ngày một gia tăng và đem lại hiệu quả nhất định cho công tác nghiên cứu và khai thác nguồn gen. Đúng hay sai? 

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp

khai thác, chọn lọc, thử nghiệm, bảo tồn

Với những yêu cầu đặt ra trong quá trình _______ nguồn gen quý hiếm để đảm bảo tính đa dạng sinh học, các đơn vị cần _______ những giống có năng suất cao trước để tiến hành _______ các ứng dụng khoa học mới, vượt qua nhiều lần kiểm duyệt. 

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu KHÔNG phải mục tiêu của dự án sản xuất các giống lan tại Bắc Trung Bộ?

Nâng cao hiệu quả trong việc bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.

Thử nghiệm đề tài khoa học trong việc tạo ra giống cây lan mới.

Đảm bảo sự đa dạng sinh học trong khu vực Bắc Trung Bộ.

Tìm kiếm và phát hiện những cá thể lan đột biến trong vùng.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhận thức được vai trò của Vinasoy đã đầu tư phát triển nguồn nhân lực, Vinasoy đã sử dụng nhiều cách thức khác nhau hướng tới mục tiêu thu hút nhân tài chất lượng cao, phát triển kĩ thuật, xây dựng đội ngũ nghiên cứu nhằm tìm rachọn tạo một giống đậu nành có thể cải thiện về (1) ______ nhưng không gây hậu quả về việc biến đổi gen.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

bảo tồn, ứng dụng, phát triển, nghiên cứu

Việc _______ công nghệ trong _______ nguồn gen quý của vật nuôi không chỉ tạo ra những hiệu quả về _______ gen mà còn xây dựng được những tiêu chuẩn, quy trình trong việc chăm sóc động, thực vật. 

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm từ “đàn hạt nhân” trong văn bản dùng để nhắc tới: 

những con vật mang đặc trưng của loài và có thể tiến hành nhân giống diện rộng.

những vật nuôi đã qua quá trình thử nghiệm và đảm bảo đủ các tiêu chuẩn về giống.

bộ quy trình chăm sóc đảm bảo việc bảo tồn và phát triển nguồn gen quý hiếm.

nguồn gen được phát hiện, tổng hợp lại sau quá trình thử nghiệm trên vật nuôi đặc trưng.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đoạn [9], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:

Bên cạnh những thành quả đã đạt được thì công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen còn gặp một số khó khăn trong việc xây dựng và khai thác (1) ________ nguồn gen.

 

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính của việc hạn chế khai thác nguồn gen tại Việt Nam là gì?

Mạng lưới nguồn gen của Quốc gia chưa được đồng bộ và khai thác trong mạng lưới phát triển gen của khu vực.

Sự khác biệt về sinh học dẫn tới nguồn gen trong nước không đồng bộ với cơ sở dữ liệu chung của thế giới.

Mạng lưới nguồn gen của Việt Nam không có yếu tố đa dạng, không phải những nguồn gen quý hiếm.

Hạn chế về khoa học công nghệ khiến Việt Nam không thể tham gia vào việc bảo tồn các nguồn gen quý.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bài viết, yếu tố quan trọng để khai thác và phát triển nguồn gen tại Việt Nam là: 

các nhà khoa học, kĩ thuật viên nghiên cứu.

trang thiết bị khoa học, công nghệ cao.

chi phí tổ chức hoạt động nghiên cứu gen.

các chính sách được ban hành của chính phủ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các nhà khoa học Việt cần nghiên cứu và chế tạo ra pin sạc Li-ion? 

Xu hướng phát triển của các phương tiện công cộng trong tương lai là sử dụng xe điện.

Tìm ra giải pháp về năng lượng cho các loại phương tiện giao thông chạy bằng điện.

Pin sạc Li-ion có khả năng dự trữ năng lượng lớn, đủ điều kiện để thiết kế xe ôtô điện.

Các nhà khoa học Việt cần tạo ra một sản phẩm lưu trữ năng lượng để bắt kịp với thế giới.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin trong đoạn [1] và hoàn thành nhận định sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

sản xuất, cấp bách, cần thiết, lưu trữ, tái tạo

Điện được sản xuất tại các nhà máy và truyền tải tới người sử dụng, việc không thể _______ nguồn năng lượng này đặt ra vấn đề khá _______  về vấn đề bảo vệ tài nguyên, vì vậy, các nhà khoa học kì vọng tìm ra được một phương án nhằm tối ưu nhất nguồn năng lượng  _______. 

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PGS.TS Trần Văn Mẫn, việc tạo ra pin sạc Li-ion và đưa vào ứng dụng sẽ giải quyết được tất cả các vấn đề liên quan đến năng lượng và việc sử dụng điện là đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bài viết, việc Viettel nghiên cứu ứng dụng ắc quy khô và pin Li-ion LFP để làm gì? 

Tổ chức trạm sạc pin cho xe ôtô điện để phục vụ việc chuyển đổi phương tiện công cộng.

Giải quyết vấn đề về lưu trữ năng lượng cho hệ thống các trạm sạc trong tương lai.

Phát triển công nghệ lưu trữ năng lượng dành cho các xe ôtô điện để đảm bảo nhu cầu.

Nghiên cứu giải pháp pin chất lượng cao và giảm chi phí tiêu hao nhiên liệu của ôtô.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành nhận định sau:

“Pin Li-ion được sản xuất với vật liệu cực dương xoay quanh bốn loại,  vật liệu điện cực âm chủ yếu là: graphite, silic, SiO2; các dạng (1) _______ phổ biến nhất là  pin cúc áo, pin túi, pin dạng hình trụ và pin dạng lăng trụ.”

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoạt động nghiên cứu và sản xuất pin sạc Li-ion, các nhóm nghiên cứu có kì vọng sử dụng vỏ trấu thay thế graphite thương mại nhằm hướng tới một sản phẩm mang giá trị và thương hiệu Việt là đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm chung của công nghệ pin sạc Li-ion và công nghệ khí hydro xanh là gì? 

Đều là những thành tựu trong nghiên cứu năng lượng của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên.

Đều không được các nhà khoa học nghiên cứu về năng lượng trong nước quan tâm đến.

Đều hướng tới mục đích hạn chế việc khai thác lãng phí các tài nguyên thiên nhiên.

Đều có thể ứng dụng trong mọi hoạt động sống của con người ở đô thị hiện đại.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam hiện nay, việc sản xuất hydro xanh hiện nay chủ yếu gắn với 

trung tâm tái tạo năng lượng gió và Mặt trời.

những nhà máy cách xa nơi tái tạo năng lượng.

hoạt động tại các nhà máy sản xuất phân đạm.

việc phân loại các nhóm hydro trong sản xuất.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa pin Li-ion và hydro xanh là gì? 

Đều được nghiên cứu và thử nghiệm trên xe hơi điện.

Dùng hydro xanh làm lõi pin nhiên liệu phương tiện.

Pin Li-ion là chất xúc tác để chuyển hóa hydro xanh.

Dùng hydro xanh để tăng kích thước của pin Li-ion.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

ảnh hưởng, tầm nhìn, nghiên cứu, ứng dụng, chiến lược

Không chỉ dừng lại ở việc _______ công nghệ mới mà cần phát triển và _______ trong thực tiễn với những _______ cụ thể về phát triển trạm nạp nhiên liệu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đúng hay sai?

Theo kết quả của Thí nghiệm 1, đối với bất kỳ chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kỳ để hoàn thành phản ứng tăng sau đó giảm.

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Nếu một thử nghiệm khác trong Thí nghiệm 2 được thực hiện ở 425°C và 225 atm thì khối lượng NH3 được sản xuất có giá trị nằm trong khoảng 230 kg đến 340 kg.

  

Trong Thí nghiệm 1, cần 15 chu kì để hoàn thành phản ứng ở 500°C, sử dụng chất xúc tác Y và cần 10 chu kì để hoàn thành phản ứng ở 400°C, sử dụng chất xúc tác Z.

  

Để sản xuất được 270 kg NH3, số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng có giá trị xấp xỉ 12.

  

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả ô vuông vào đúng vị trí:

Y, Z, W; X, Y, Z; X, Z, W; X, Y, W

Xem xét kết quả của Thí nghiệm 1, ở 375°C, tất cả H2 và N2 phản ứng hết trong chưa đầy 20 chu kỳ khi chất xúc tác _______ được sử dụng.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo thả ô vuông vào đúng vị trí

ống a, ống b, lò phản ứng, thiết bị ngưng tụ

Dựa vào hình 1, quá trình di chuyển của các chất khí H2 và N2 trong thiết bị được thể hiện rõ nhất qua quá trình sau: _______ → _______ → _______ → _______.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Thí nghiệm 1, cần 26 chu kì để hoàn thành phản ứng ở nhiệt độ nào và sử dụng chất xúc tác nào?

400°C và chất xúc tác Y.

450°C và chất xúc tác X.

400°C và chất xúc tác W.

450°C và chất xúc tác Z.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy của NH3 là −77°C và nhiệt độ sôi của NH3 là −33°C. Dựa trên thông tin này và mô tả của sơ đồ thiết bị, khi NH3 thoát ra khỏi thiết bị ngưng tụ thì NH3 ở trạng thái

rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.

rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.

lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.

lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xem xét một thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 sản xuất được 550 kg NH3. Số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng trong thử nghiệm này có giá trị

nhỏ hơn 5.

từ 5 đến 10.

từ 10 đến 15.

lớn hơn 15.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau:Phát biểu sau đúng hay sai? Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau: (ảnh 1)

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Khi hormone hạnh phúc dopamine trong cơ thể được giải phóng với số lượng lớn, bạn sẽ có cảm giác thích thú, hưng phấn, tràn đầy cảm hứng. Ngược lại, mức độ dopamine thấp sẽ làm giảm động lực, giảm sự nhiệt tình, giảm khả năng tập trung và hạn chế điều chỉnh các chuyển động của cơ thể.

  

Từ kết quả của thí nghiệm 2 ta thấy pH có ảnh hưởng đến hoạt động của intropin, cụ thể khi độ pH của các dung dịch tăng từ 2 đến 13, hiệu quả của intropin tăng.

  

Theo Bảng 1, để tạo ra lượng kết tủa lớn nhất, ống nghiệm cần được đặt trong bể nước có nhiệt độ là 25, thể tích intropin là 2 ml và thời gian ủ là 5 phút.

  

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

thiếu intropin, nhiệt độ cao, thiếu nước, không ủ nhiệt

Trong Thí nghiệm 1, ở điều kiện _______ sẽ thu được lượng lớn kết tủa trong ống nghiệm 1.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế của Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 khác nhau ở điểm nào sau đây?

Thể tích dung dịch peptide được sử dụng trong Thí nghiệm 2 cao hơn so với Thí nghiệm 1.

Nhiệt độ được giữ không đổi trong Thí nghiệm 1 và thay đổi trong Thí nghiệm 2.

NaCl không được thêm vào các ống nghiệm sau khi ủ ở Thí nghiệm 2, nhưng được thêm vào ở Thí nghiệm 1.

Thể tích chất lỏng còn lại trong các ống nghiệm được đo trong Thí nghiệm 1 nhưng không được đo trong Thí nghiệm 2.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu dung dịch NaCl được thêm vào ống nghiệm 5 mà không có thời gian ủ thì dự đoán đúng nhất về khối lượng kết tủa thu được là

4,1 mg.

3,5 mg.

2,1 mg.

1,4 mg.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo kết quả của cả hai thí nghiệm, người ta có thể dự đoán rằng: khi thêm intropin thì lượng kết tủa thu được là ít nhất nếu các ống nghiệm được ủ trong 15 phút ở điều kiện nào sau đây?

20°C ở pH 2,0.

20°C ở pH 6,0.

30°C ở pH 2,0.

30°C ở pH 6,0.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Theo Bảng 1, để tạo ra lượng kết tủa ít nhất, ống nghiệm cần được đặt trong bể nước có nhiệt độ là (1) ________ ℃, thể tích intropin là (2) _______ ml và thời gian ủ là (3) ________ phút.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình thủy phân tinh bột sẽ tạo thành 

amylose.

amylopectin.

glucose.

carbon dioxide.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bài đọc, sự biến đổi hàm lượng tinh bột và đường trong nông sản phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

Phương pháp bảo quản.

Loại nông sản.

Điều kiện chăm sóc.

Độ chín của nông sản.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trái cây chín chứa nhiều đường hơn trái cây chưa chín do một số carbohydrate phức hợp đã biến thành đường trong quá trình chín.

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Chuối xanh dễ tiêu hóa hơn chuối chín do chứa hàm lượng tinh bột cao.

Chuối chín có vị ngọt do có hàm lượng đường lớn.

Sự thủy phân tinh bột diễn ra trong quá trình chín của quả làm cho quả có vị ngọt và mùi thơm đặc trưng.

Chuối là loại thực phẩm giàu carbohydrate.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

(1) _______ là quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ thành carbon dioxide và nước.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Vai trò quan trọng nhất của tinh bột là dự trữ (1) __________. Khi đi vào cơ thể, (2)_______  sẽ được chuyển hóa thành (3) _______ rồi đi vào hệ tuần hoàn cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan trong cơ thể.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

chính giữa, 1 đèn, bên trên, 5 đèn, 6 đèn, bên dưới

Khung đèn 1 chứa ______, khung đèn 2 chứa ______ . Hai khối paraffin được đặt ______ hai khung đèn và ngăn cách nhau bởi một tấm nhôm, sao cho khối paraffin bên trái chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn trong khung đèn 1 và khối bên phải chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn F trong khung đèn 2.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm 2, khi sử dụng tổ hợp ba bóng đèn A, B và C sáng thì giá trị của L khi các khối parafin sáng như nhau là (1) ________ m.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây giải thích đúng nhất lí do học sinh tắt tất cả đèn trong phòng trước khi tiến hành thí nghiệm?

Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin.

Để đảm bảo rằng ánh sáng từ bên ngoài phòng chiếu sáng không đều 2 khối parafin.

Để 2 khối parafin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn.

Để giữ cho 2 khung đèn không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế khung đèn 1 bằng một khung đèn mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong khung đèn mới được thắp sáng và các khối parafin sáng như nhau, L có thể nhận giá trị nào sau đây?

0,262 m.

0,331 m.

0,415 m.

0,490 m.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chính của Thí nghiệm 1 là 

hiệu chỉnh thước đo.

xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.

xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong khung đèn 1 hay không.

tìm độ sáng của bóng đèn F.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong khung đèn 1 được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất. Để 2 khối parafin sáng như nhau khi khung đèn 2 cách tấm nhôm 0,200 m và L = 0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới có thể là

độ sáng của một trong số các bóng đèn ban đầu.

gấp 2 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.

gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.

gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay bóng đèn F bằng bóng đèn G có độ sáng lớn hơn. So với khi sử dụng bóng đèn F, giá trị L khi sử dụng bóng đèn G sẽ

lớn hơn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.

nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.

nhỏ hơn khi bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các tổ hợp bóng đèn khác được thắp sáng.

lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các tổ hợp bóng khác được thắp sáng.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hút thuốc thụ động là chỉ những người 

trực tiếp sử dụng thuốc lá và hít vào khói thuốc.

buôn bán thuốc lá nhưng không sử dụng thuốc lá.

không hút thuốc nhưng hít phải khói thuốc.

sử dụng thuốc lá vào các mục đích khác, miễn là không hút thuốc trực tiếp.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Tại Việt Nam, số lượng người chịu ảnh hưởng bởi khói thuốc lá từ tình trạng hút thuốc thụ động lớn hơn nhiều so với số người trực tiếp hút thuốc lá.

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp và nhịp tim của những người hút thuốc lá thay đổi thế nào? 

Nhịp tim tăng, huyết áp giảm.

Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.

Nhịp tim và huyết áp đều tăng.

Nhịp tim và huyết áp đều giảm.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Nicotin là nguyên nhân gây ung thư phổi.

Đúng

Sai

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbon monoxide có trong khói thuốc lá gây ảnh hưởng thế nào đến hệ tuần hoàn? 

Tăng khả năng vận chuyển CO2 của hồng cầu.

Giảm khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu.

Tiêu diệt các tế bào hồng cầu, làm giảm nồng độ O2 trong máu.

Làm tăng sinh quá mức số lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu hụt O2.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

lông mao, tăng, khí quản, nicotine, giảm, tuyến thượng thận

Khói thuốc xuống tới _______, làm giảm hoạt động của các _______ vốn có nhiệm vụ quét dọn bụi bẩn hay vi khuẩn xâm nhập. Trong lúc đó, _______ thâm nhập vào máu thông qua các mao mạch trong phổi. Chất này nhanh chóng kích thích _______, làm cơ thể tiết ra hormone adrenaline, hệ quả là gây _______ huyết áp và nhịp tim.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ nóng chảy của silicon gần nhất với giá trị nào dưới đây? 

700 K.

1200 K.

1700 K.

2200 K.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa số proton trong hạt nhân và lực hút giữa các phân tử?

Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử cũng tăng lên.

Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử giảm đi.

Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử không đổi.

Không có mối liên hệ nào giữa số lượng proton và lực liên phân tử.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nguyên tố chuyển từ pha lỏng sang pha khí ở nhiệt độ 520 K là (1) ______ (kí hiệu hóa học).

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa điểm nóng chảy (MP) và điểm sôi (BP)?

Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈2BP.

Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈BP.

Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈ BP.

Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau nhưng không tồn tại hằng số có thể biểu diễn mối liên hệ giữa chúng.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây là đúng hoặc sai?

Dựa trên các dữ liệu trong đoạn văn có thể luận rằng phi kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi gần nhau hơn so với kim loại.

Đúng

Sai

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt dung riêng của aluminum là 896 J/(Kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105J/K.Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng aluminum khối lượng 100 g ở nhiệt độ 200C để nó hóa lỏng hoàn toàn gần nhất với giá trị nào sau đây?

96200 J.

57165 J.

96,1 kJ.

57,2 kJ.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nóng chảy là quá trình (1) ________ trong đó một chất chuyển pha từ pha (2) ______ sang pha (3) _______.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy toán học

Lượng vi khuẩn \(X\) sinh sôi sau một khoảng thời gian \(t\) (tính theo giờ) có thể được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = a{b^t}\) với \(a,b\) là các hằng số dương. Đồ thị của hàm số \(Q\left( t \right) = {\rm{log}}P\left( t \right)\) với \(t \ge 0\) là một nửa đường thẳng được cho trong hình sau.

Lượng vi khuẩn X sinh sôi sau một khoảng thời gian t (tính theo giờ) có thể được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = a{b^t}\) với \(a,b\) là các hằng số dương. Đồ thị của hàm số \(Q\left( t \right) = {\rm{log}}P\left( t \right)\) với \(t \ge 0\) là một nửa đường thẳng được cho trong hình sau. (ảnh 1)

Khi đó \(a = \) (1) ______ (nhập kết quả là số nguyên dương) và \(b = \) (2) ________ (nhập kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có (1) _____ cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x + 1\) chia hết cho \(y\) và \(y + 1\) chia hết cho \(x\).

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1 - i} \right| = 6\).

Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm I(_______; _______) và bán kính \(R = \)_______.

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(\left| {iz} \right|\) là _______.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số tự nhiên vào chỗ trống

Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các đường chéo là (1) ________.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Định luật làm mát của Newton phát biểu rằng tốc độ làm mát của một vật tỉ lệ thuận với chênh lệch nhiệt độ giữa vật đó và môi trường xung quanh, với điều kiện là chênh lệch này không quá lớn. Giả sử \(T\left( t \right)\) là nhiệt độ của vật thể (đơn vị: độ C) tại thời điểm \(t\) (đơn vị: phút) và \({T_s}\) là nhiệt độ của môi trường xung quanh, chênh lệch giữa nhiệt độ của vật thể và môi trường xung quanh là

\(y\left( t \right) = T\left( t \right) - {T_s}\) thì \(\frac{{y'\left( t \right)}}{{y\left( t \right)}} = k\) với \(k\) là hằng số.

Một cốc nước đang ở nhiệt độ phòng là \({22^ \circ }{\rm{C}}\) được đưa vào ngăn mát tủ lạnh có nhiệt độ là \({5^ \circ }{\rm{C}}\). Sau 30 phút, nhiệt độ của cốc nước được đo lại là \({16^ \circ }C\). Giả sử \(T\left( t \right)\) là nhiệt độ của cốc nước, \(y\left( t \right)\) là nhiệt độ chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời gian \(t\).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Nhiệt độ của chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời gian \(t\) là hàm số có dạng \(y\left( t \right) = y\left( 0 \right){e^{kt}}\)

  

Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của \(k\) là \( - 0,0145\).

  

Sau 60 phút trong tủ lạnh, nhiệt độ của cốc nước khoảng \({10^ \circ }C\) (Kết quả làm

tròn đến chữ số hàng đơn vị).

  

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{ - 3}}{{{x^2} + x - 2}}\] bằng bao nhiêu?

\( - \infty \)

\( + \infty \).

0.

\( - \frac{3}{4}\).

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\),cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + z - 2 = 0\).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là điểm \(I\left( {3;2;2} \right)\)

  

Cosin góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\frac{{4\sqrt {21} }}{{21}}\).

  

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt {x + 2}  - 2}}{{x - 2}}}&{{\rm{\;khi\;}}x > 2}\\{a + 2x}&{{\rm{\;khi\;}}x \le 2}\end{array}} \right.\) có giới hạn tại điểm \(x = 2\) thì giá trị của tham số \(a\) bằng (1) ________.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số có dạng \(\overline {abc} \) thỏa mãn \(a,b,c\) là độ dài 3 cạnh của một tam giác cân? 

106.

165.

45.

61.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Biết \(SA = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Tính góc giữa \(SC\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

\({30^ \circ }\).

\({45^ \circ }\).

\({60^ \circ }\).

\({20^ \circ }\).

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc cốc có phẩn chứa nước có dạng hình nón (không có nắp) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của phần chứa nước của chiếc cốc và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là . Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (minh họa như hình vẽ). Thể tích lượng nước còn lại trong cốc bằng

Một chiếc cốc có phẩn chứa nước có dạng hình nón (không có nắp) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của phần chứa nước của chiếc cốc và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là  . Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (minh họa như hình vẽ). Thể tích lượng nước còn lại trong cốc bằng  (ảnh 1)

\(24\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(6\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(54\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

\(12\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + \overline z } \right| + \left| {z - \overline z } \right| = 2\).

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) trên mặt phẳng tọa độ là một hình vuông

có tọa độ một đỉnh là \(\left( { - 2;0} \right)\).

  

Giá trị lớn nhất của \(P = \left| {z - 2i} \right|\) là \(M = 3\).

  

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số phức sau, những số phức nào có môđun bằng 3 ? 

\(1 - 2i\)

\(\sqrt 5 + 2i\).

3.

\(2 - \sqrt 7 i\).

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = \frac{1}{3}\) và \(\left( {\sqrt x  + \sqrt {x + 2} } \right)f'\left( x \right) = 1,\forall x \ge  - 2\).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

\(f\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {\sqrt {{{(x - 2)}^3}}  - \sqrt {{x^3}}  + 1} \right)\)

  

\(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = \frac{{54 - 16\sqrt 2 }}{{15}}} \)

  

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có (1) _____ tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) song song với đường thẳng \({\rm{\Delta }}:y = x + 1\).

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bộc ba \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số bộc ba y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau (ảnh 1)Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sauCho hàm số bộc ba y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau (ảnh 2)

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {x + a} \right)\) luôn có ______ điểm cực trị.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có ______ điểm cực trị.

Có ______ giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{\rm{cos}}x} \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = \frac{3}{{\sqrt {x + 3}  - \sqrt x }} - \frac{2}{{\sqrt {x + 2}  - \sqrt x }}\) với \(x > 0\).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

PHÁT BIỂU

ĐÚNG

SAI

\(A = f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) +  \ldots  + f\left( {2024} \right) = \sqrt {2026}  - \sqrt 3 \).

  

Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng 1.

  

\(B = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) +  \ldots  + f'\left( {2024} \right) = \frac{1}{{2\sqrt {2027} }} - \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\)

  

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là \(64\pi \left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Bán kính đáy của hình trụ là \(\sqrt[3]{{32}}m\) thì bể nước được làm ra tốn ít nguyên liệu

nhất.

  

Nếu giá nguyên liệu \(1{m^2}\) tôn làm bể là 105000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua

nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949 nghìn đồng (kết quả làm tròn đến

nghìn đồng).

  

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(9{z^2} + 6z + 1 - m = 0\) có nghiệm phức \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 1\). Tổng các phần tử của tộp hợp \(S\) bằng 

20 .

12 .

14 .

8 .

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{x}\) là 

\( - {\rm{ln}}x\).

\({\rm{ln}}x\).

\({\rm{ln}}\left| x \right|\).

\( - {\rm{ln}}\left| x \right|\).

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có (1) ______ số phức \(z\) thỏa mãn \({z^2} = \sqrt {{z^2} + \overline {{z^2}} } \).

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\left( {8{\rm{si}}{{\rm{n}}^3}x - m} \right)^3} = 162{\rm{sin}}x + 27m\). Tổng các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\) là

0 .

5 .

-3 .

-10 .

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( {2;1;2} \right),C\left( {1; - 1;2} \right),D\left( {6; - 1;0} \right)\).

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình \(x - y - z = 0\).

  

Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng 2 đvtt.

  

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) bằng \(\frac{{\sqrt {53} }}{2}\).

  

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động với quãng đường được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - {t^3} + \frac{5}{2}{t^2} + 10t\), trong đó thời gian \(t\) được tính bằng giây \(\left( s \right)\) và quãng đường \(s\) được tính bằng mét \(\left( m \right)\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:Một chất điểm chuyển động với quãng đường được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - {t^3} + \frac{5}{2}{t^2} + 10t\), trong đó thời gian \(t\) được tính bằng giây \(\left( s \right)\) và quãng đường \(s\) được tính bằng mét \(\left( m \right)\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Tại thời điểm \(t = 3\), chất điểm chuyển động với gia tốc bằng _______ m/s2.

Tại thời điểm \(t = 2\), chất điểm chuyển động với vận tốc bằng _______ m/s.

Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng _______ m/s.

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thập phân là hệ thống đếm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số \(0;1;2;3;4;5;6;7;8\) và 9 . Cứ mỗi 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Tuy nhiên, trong các hệ thống và hoạt động máy tính, ta sử dụng hệ thống số nhị phân. Nó cho phép các thiết bị lưu trữ, truy cập và thao tác tất cả các loại thông tin được dẫn đến và đi từ \(CPU\) hoặc bộ nhớ. Ở hệ thống đếm này, ta chỉ có 2 chữ số là 0 và 1 . Cứ mỗi 2 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ 1011 ở hệ nhị phân đổi sang hệ thập phân sẽ bằng \(1 + {1.2^1} + {0.2^2} + {1.2^3} = 11\).

Số 100001100 ở hệ nhị phân đổi sang hệ thập phân bằng (1) _______.

Cách đơn giản nhất để đổi một số thập phân thành số nhị phân là chia số đã cho nhiều lần cho 2 cho đến khi nhận được thương là số 0 ; sau đó, ta viết số dư theo thứ tự ngược lại để lấy giá trị nhị phân của số thập phân đã cho. Ví dụ để chuyển số 13 từ hệ thập phân sang hệ nhị phân ta làm như sau:

Chia cho 2

Thương

Phần dư

6

1

3

0

1

1

0

1

Do đó số nhị phân tương đương với số thập phân 13 là 1101 .

Số thập phân 2024 khi viết dưới dạng số nhị phân là (2) ________.

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường kính bằng 6 cm và hình nón \(\left( N \right)\) nội tiếp trong mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường tròn đáy đi qua đường kính của mặt cầu.

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường kính bằng 6 cm và hình nón \(\left( N \right)\) nội tiếp trong mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường tròn đáy đi qua đường kính của mặt cầu. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Thể tích của khối cầu \(\left( S \right)\) bằng _______ cm3.

Độ dài đường cao của hình nón \(\left( N \right)\) bằng _______ cm.

Diện tích xung quanh của hình nón \(\left( N \right)\) bằng _______ cm2.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\). Trên các cạnh \(AB,BC,CD,AD\) lần lượt lấy \(3;4;5;6\) điểm phân biệt khác các điểm \(A,B,C,D\). Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là 

342 .

624 .

816 .

781 .

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2\left( {x + 1} \right){\rm{\;khi\;}}x \le 0}\\{m\left( {1 - {x^2}} \right){\rm{\;khi\;}}x > 0}\end{array}} \right.\). Để \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 7} \) thì giá trị của \(m\) bằng bao nhiêu? 

\(m = 12\).

\(m = 9\).

\(m = 6\).

\(m = \emptyset \).

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O,AB = a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và \(SA = 3a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SB,N\) là điểm trên cạnh \(SD\) sao cho \(SN = 2ND\). Tính thể tích khối tứ diện \(ACMN\). 

\(\frac{{{a^3}}}{4}\).

\(\frac{{{a^3}}}{3}\).

\(\frac{{{a^3}}}{6}\).

\(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \sqrt[6]{{x.\sqrt[4]{{{x^2}.\sqrt {{x^3}} }}}}(x > 0)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng? 

\(P = {x^{\frac{7}{{12}}}}\).

\(P = {x^{\frac{{15}}{{16}}}}\).

\(P = {x^{\frac{{15}}{{12}}}}\).

\(P = {x^{\frac{5}{{16}}}}\).

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tập con khác rỗng của một tập hợp gồm \(2n\) phần tử là     

\(2n! - 1\)

\({2^n} - 1\).

\(n!\).

\({4^n} - 1\)

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm  diện tích mặt hộp.

Một món quà lưu niệm có dạng hình cầu bán kính bằng 3 được đặt vừa khít vào hộp đựng quà (mặt cầu tiếp xúc với các mặt của hộp quà). Biết phần nắp cài chiếm   diện tích mặt hộp. (ảnh 1)

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Thể tích món quà bằng \(36\pi \).

  

Diện tích toàn phần của hộp đựng quà bằng 216.

  

Món quà chiếm \(83,3{\rm{\% }}\) không gian của hộp đựng.

  

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số nguyên dương thích hợp vào chỗ trống.

Cho các số phức \(u = 4 - 5i,v =  - 7 + 2i\) và \(w = 11 - 3i\). Hiệu giữa phần thực và phần ảo của số \(u\left( {w - v} \right)\) bằng (1) _________.

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 1 - i} \right| = 2\). Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = iz + 3 - 2i\) là đường tròn có tâm I ( (1)_______ ; (2)______ ) và bán kính \(r = \)(3)______ .

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sauKéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau Cho hai cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right):4,\,\,7,\,\,10, \ldots \) và \(\left( {{v_n}} \right):1,\,\,6,\,\,11, \ldots \). . Số hạng thứ 136 của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) là _______. Số 2026 là số hạng thứ _______ của cấp số cộng \(\left( {{v_n}} \right)\). Trong 2024 số hạng đầu tiên của mỗi cấp số cộng, có _______ số hạng chung. (ảnh 1)

Cho hai cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right):4,\,\,7,\,\,10, \ldots \) và \(\left( {{v_n}} \right):1,\,\,6,\,\,11, \ldots \). .

Số hạng thứ 136 của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) là _______.

Số 2026 là số hạng thứ _______ của cấp số cộng \(\left( {{v_n}} \right)\).

Trong 2024 số hạng đầu tiên của mỗi cấp số cộng, có _______ số hạng chung.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Minh có thể gõ một file tài liệu trong 40 phút, An có thể gõ nó trong 30 phút và Chi có thể gõ nó trong 24 phút. Ba người sẽ mất bao nhiêu thời gian để cùng nhau gõ xong file tài liệu?

5 phút.

10 phút.

15 phút.

18 phút.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec v = \left( {1;2} \right)\). Phép tịnh tiến theo \(\vec v\) biến parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) thành parabol \(\left( {P'} \right)\) có phương trình là 

\(y = {(x - 1)^2} + 2\)

\(y = {(x - 1)^2} - 2\)

\(y = {(x + 1)^2} + 2\)

\(y = {(x + 1)^2} - 2\)

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {2;0;1} \right),C\left( {1;1;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 6 = 0\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu đi qua ba điểm \(A,B,C\) và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {2;0;1} \right),C\left( {1;1;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 6 = 0\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu đi qua ba điểm \(A,B,C\) và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng _______.

Tâm mặt cầu \(\left( S \right)\) có tung độ bằng _______; cao độ bằng _______.

Xem đáp án
99. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức:

\(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \)

với \(A\) là diện tích của miền \(R\).

Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức: \(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \) với \(A\) là diện tích của miền \(R\). Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\). (ảnh 1)

Kéo số thích hợp ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức: \(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \) với \(A\) là diện tích của miền \(R\). Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\). (ảnh 2)

1) Diện tích của tấm phẳng \({\rm{T}}\) là _______ (đơn vị diện tích).

2) Trọng tâm của T nằm trên đoạn thẳng _______.

3) Khoảng cách từ trọng tâm đến \({\rm{O}}\) là _______ (đơn vị độ dài).

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AC\), \(BC\); \(P\) là trọng tâm tam giác \(BCD\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là 

\(\frac{{{a^2}\sqrt {11} }}{4}\)

\(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{4}\).

\(\frac{{{a^2}\sqrt {11} }}{{16}}\).

\(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack