2048.vn

Đề thi ôn tốt nghiệp THPT Toán có lời giải ( Đề 5)
Quiz

Đề thi ôn tốt nghiệp THPT Toán có lời giải ( Đề 5)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT6 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:   Giá trị cực đại của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

\(3\).

\( - 2\).

\( - 1\).

\(2\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên \(a\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

\(0\).

\(3\).

\(6\).

\(7\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\)vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 3 = 0\)?

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2\,;\, - 1\,;\,\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2\,;\, - 1\,;\,3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 1\,;\,1\,;\,3} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)

\(0\).

\(1\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {4^x}\)\(F\left( 1 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}\). Giá trị của \(F\left( {\frac{3}{2}} \right) \cdot \ln 2\) bằng

\(3\).

\(7\).

\(5\).

\(9\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\), trục tung và tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1;0} \right)\) bằng

\(\frac{5}{3}\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} - x + 7} \right) < 2\) có tập nghiệm là khoảng \(\left( {a;b} \right)\). Tính \(b - a\).

\(b - a = - 1\).

\(b - a = - 3\).

\(b - a = 3\).

\(b - a = 1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến có \(A\)\(B\)\(P\left( A \right) = 0,7;P\left( B \right) = 0,5\)\(P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\). Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\)

\(0,4\).

\(0,5\).

\(0,7\).

\(0,8\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và đường kính 6 có phương trình là

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36\).

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng đồ thị hàm số \(y = - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2 = 0\) trên đoạn \( - \frac{{3\pi }}{2} \le x \le \frac{{3\pi }}{2}\).

Dùng đồ thị hàm số \(y =  - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2  = 0\) (ảnh 1)

\(2\).

\(3\).

\(1\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian thực hiện xong một thí nghiệm hóa học của học sinh lớp 12H được ghi lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {5;\,6} \right)\)

\(\left[ {6;\,7} \right)\)

\(\left[ {7;\,8} \right)\)

\(\left[ {8;\,9} \right)\)

\(\left[ {9;\,10} \right)\)

Số học sinh

12

25

0

0

1

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là

\(5\).

\(4\).

\(2\).

\(1\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;1;0} \right)\)\(B\left( {3;2; - 1} \right)\) có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 1 + t\\z = t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 2}}\).

a) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận trục hoành làm tiệm cận ngang.

b) Hàm số \(f\left( x \right)\)\(x = 2\) làm điểm cực tiểu.

c) Với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta luôn có \( - 1 \le f\left( x \right) \le \frac{1}{2}\).

d) Nếu \( - 1 < m \le 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = m\) có hai nghiệm.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {0;1; - 6} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x - y + 2z + 13 = 0\).

a) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\).

b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 + t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\).

c) Điểm \(C\left( { - 3;3;1} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\).

d) Gọi \(d\) là một đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\)\(d\) đi qua \(B\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(d\) đạt giá trị nhỏ nhất. Một vectơ chỉ phương của \(d\) có tọa độ là \(\left( {a;b;c} \right)\) với \(a\) là số nguyên tố. Giá trị của \(a + b + c = 6\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Huấn luyện viên thống kê thời gian chạy cự li 200 m của hai vận động viên Hoa và Mai trong một đợt huấn luyện ở bảng sau.

Thời gian (giây)

\(\left[ {23,7;\,23,8} \right)\)

\(\left[ {23,8;\,23,9} \right)\)

\(\left[ {23,9;\,24} \right)\)

\(\left[ {24;\,24,1} \right)\)

\(\left[ {24,1;\,24,2} \right)\)

Số lần chạy của Hoa

11

15

7

0

5

Số lần chạy của Mai

28

18

4

0

0

a) Khoảng biến thiên thời gian chạy của hai vận động viên là như nhau.

b) Thành tích trung bình của Hoa đạt dưới 23,9 giây.

c) Nếu so sánh theo số trung bình thì thành tích của Hoa tốt hơn của Mai.

d) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì Mai có thành tích ổn định hơn Hoa.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc bát thủy tinh có bề dày của phần xung quanh là một khối tròn xoay, khi xoay hình phẳng \(D\) quanh một đường thẳng \(a\) bất kì nào đó mà khi gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) (đơn vị trên trục là decimét) vào hình phẳng \(D\) tại một vị trí thích hợp, thì đường thẳng \(a\) sẽ trùng với trục \(Ox\). Khi đó hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = x + \frac{1}{x}\), \(y = x\) và hai đường thẳng \(x = 1\), \(x = 4\). Thể tích của bề dày chiếc bát thủy tinh đó bằng bao nhiêu decimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Một chiếc bát thủy tinh có bề dày của phần xung quanh là một khối tròn xoay, khi xoay hình (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đặt hệ tọa độ \[Oxyz\]vào không gian với đơn vị trên trục tính theo kilômét, người ta thấy rằng một không gian phủ sóng điện thoại có dạng một hình cầu \(\left( S \right)\) (tập hợp những điểm nằm trong và nằm trên mặt cầu tương ứng). Biết mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 5 = 0\]. Khoảng cách xa nhất giữa hai vùng phủ sóng là bao nhiêu kilômét?

Khi đặt hệ tọa độ \[Oxyz\]vào không gian với đơn vị trên trục tính theo kilômét, người ta thấy rằng (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có hai đỉnh di động trên đồ thị hàm số \(y = 9 - {x^2}\) trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\), hai đỉnh còn lại nằm trên trục hoành (tham khảo hình vẽ). Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật \(ABCD\) (làm trònkết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ hạng I là \(0,8\) và của xạ thủ hạng II là \(0,7\). Chọn ngẫu nhiên 1 xạ thủ từ một nhóm gồm 4 xạ thủ hạng I và 6 xạ thủ hạng II. Xạ thủ này bắn một viên đạn và viên đạn đó trúng mục tiêu, tính xác suất để đó là xạ thủ hạng I  (làm trònkết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1;1;2} \right),B\left( {3;2;2} \right),C\left( { - 1;6;0} \right)\). Xét \(M\left( {a;b;0} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho biểu thức \(S = 2MA + \left| {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(a + b\) bằng bao nhiêu (làm trònkết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack