vietjack.com

Đề thi ôn tốt nghiệp THPT Toán có lời giải ( Đề 5)
Quiz

Đề thi ôn tốt nghiệp THPT Toán có lời giải ( Đề 5)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT11 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:   Giá trị cực đại của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

\(3\).

\( - 2\).

\( - 1\).

\(2\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên \(a\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

\(0\).

\(3\).

\(6\).

\(7\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\)vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 3 = 0\)?

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2\,;\, - 1\,;\,\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2\,;\, - 1\,;\,3} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 1\,;\,1\,;\,3} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)

\(0\).

\(1\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {4^x}\)\(F\left( 1 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}\). Giá trị của \(F\left( {\frac{3}{2}} \right) \cdot \ln 2\) bằng

\(3\).

\(7\).

\(5\).

\(9\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\), trục tung và tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1;0} \right)\) bằng

\(\frac{5}{3}\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} - x + 7} \right) < 2\) có tập nghiệm là khoảng \(\left( {a;b} \right)\). Tính \(b - a\).

\(b - a = - 1\).

\(b - a = - 3\).

\(b - a = 3\).

\(b - a = 1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến có \(A\)\(B\)\(P\left( A \right) = 0,7;P\left( B \right) = 0,5\)\(P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\). Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\)

\(0,4\).

\(0,5\).

\(0,7\).

\(0,8\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và đường kính 6 có phương trình là

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36\).

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng đồ thị hàm số \(y = - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2 = 0\) trên đoạn \( - \frac{{3\pi }}{2} \le x \le \frac{{3\pi }}{2}\).

Dùng đồ thị hàm số \(y =  - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2  = 0\) (ảnh 1)

\(2\).

\(3\).

\(1\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian thực hiện xong một thí nghiệm hóa học của học sinh lớp 12H được ghi lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {5;\,6} \right)\)

\(\left[ {6;\,7} \right)\)

\(\left[ {7;\,8} \right)\)

\(\left[ {8;\,9} \right)\)

\(\left[ {9;\,10} \right)\)

Số học sinh

12

25

0

0

1

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là

\(5\).

\(4\).

\(2\).

\(1\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;1;0} \right)\)\(B\left( {3;2; - 1} \right)\) có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 1 + t\\z = t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack