12 câu hỏi
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Cho hàm số \(y = {e^x}\left( {x - 2} \right)\). Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
\(\left( {2; + \infty } \right)\).
\(\left( {1; + \infty } \right)\).
\(\left( { - \infty ;2} \right)\).
\(\left( { - \infty ;1} \right)\).
Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + 1 - \frac{4}{{x - 3}}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\). Giá trị của \(M - m\) bằng
\(1\).
\(\frac{9}{5}\).
\(6\).
\(8\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\)?
\(3\).
\(4\).
\(5\).
Vô số.
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x\)?
\({F_1}\left( x \right) = \sin x\).
\({F_2}\left( x \right) = - \sin x\).
\({F_3}\left( x \right) = \cos x\).
\({F_4}\left( x \right) = - \cos x\).
Biết rằng \(\int\limits_0^1 {\frac{{2{e^{2x}} + 3}}{{{e^x}}}} \,{\rm{d}}x = \frac{{m \cdot {e^2} + n \cdot e + p}}{e}\) (với \(m,n,p \in \mathbb{Z}\)). Khi đó \(m + 2n - p\) bằng
\(2\).
\(6\).
\(1\).
\(7\).
Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập thoả mãn \(P\left( A \right) = 0,5\) và \(P\left( B \right) = 0,3\). Khi đó, \(P\left( {A \cap B} \right)\) bằng:
\(0,8\).
\(0,2\).
\(0,6\).
\(0,15\).
Bảng sau ghi lại điểm tổng kết cuối năm môn Ngữ văn của các học sinh lớp 12D.
| 
 Điểm  | 
 \[\left[ {7;\,7,5} \right)\]  | 
 \[\left[ {7,5;\,8} \right)\]  | 
 \[\left[ {8;\,8,5} \right)\]  | 
 \[\left[ {8,5;\,9} \right)\]  | 
| 
 Số học sinh  | 
 6  | 
 16  | 
 13  | 
 5  | 
Phương sai của mẫu số liệu trên thuộc khoảng
\(\left[ {0;0,2} \right)\).
\(\left[ {2,0;2,2} \right)\).
\(\left[ {3,3;3,5} \right)\).
\(\left[ {3,5;3,7} \right)\).
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(BC,CD\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\). Phát biểu nào sau đây sai?

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AG} \).
\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} \).
\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AN} = 3\overrightarrow {AG} \).
\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AN} \).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu tâm \(I\left( { - 2;1;5} \right)\), bán kính bằng \(3\). Điểm nào dưới đây thuộc mặt cầu đã cho?
\(C\left( {0;3;4} \right)\).
\(A\left( {10;1;2} \right)\).
\(B\left( {0;1;4} \right)\).
\(D\left( {0;2;1} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), góc giữa hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 1 - 2t\\z = 5 + t\end{array} \right.\) bằng
\(60^\circ \).
\(120^\circ \).
\(30^\circ \).
\(90^\circ \).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = - 6\) và \({u_6} = - 486\). Tìm công bội \(q\) của cấp số nhân đã cho, biết rằng \({u_3} > 0\).
\(q = - 3\).
\(q = - \frac{1}{3}\).
\(q = \frac{1}{3}\).
\(q = 3\).
