12 câu hỏi
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như vẽ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
\(\left( {0;1} \right)\).
\(\left( {1;2} \right)\).
\(\left( { - 1;0} \right)\).
\(\left( { - 1;1} \right)\).
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng
\( - 2\).
\(0\).
\(2\).
\(4\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} - mx - 1\) có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0;4} \right)\)?
\(23\).
\(8\).
\(9\).
Vô số.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thoả mãn \(f\left( { - 1} \right) = 1\) và \(f'\left( { - 1} \right) = - 4\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1;1} \right)\) là:
\(y = - 4x - 5\).
\(y = - 4x + 3\).
\(y = 4x + 5\).
\(y = - 4x - 3\).
Hàm số nào sau đây có đồ thị là đường cong như bên?
\(y = x - \frac{1}{{x - 1}}\).
\(y = - x + \frac{1}{{x - 1}}\).
\(y = - x - \frac{1}{{x - 1}}\).
\(y = x + \frac{1}{{x - 1}}\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;0;2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\) có phương trình là
\(2x + y - 3z - 8 = 0\).
\(2x - y + 3z - 8 = 0\).
\(2x + y - 3z + 8 = 0\).
\(2x - y + 3z + 8 = 0\).
Câu lạc bộ cờ vua của trường Lê Lợi có 4 học sinh lớp 10; 6 học sinh lớp 11 và 5 học sinh lớp 12. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ câu lạc bộ. Xác suất để có ít nhất 2 học sinh khối 10 trong 3 học sinh được chọn là
\(\frac{1}{{13}}\).
\(\frac{2}{{13}}\).
\[\frac{3}{{13}}\].
\(\frac{4}{{13}}\).
Cho hàm số \(y' = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có một nguyên hàm là \(F\left( x \right).\) Biết rằng \(F\left( 1 \right) = 9{\kern 1pt} ,F\left( 2 \right) = 5.\) Giá trị của biểu thức \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x\) bằng:
\( - 4\).
\(14\).
\[4\].
\(45\).
Độ cao các bậc cầu thang so với mặt sàn tầng 1 của một căn nhà theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với công sai \(d = 16\;{\rm{cm}}\), bậc thứ nhất có độ cao \({u_1} = 16\;{\rm{cm}}\). Bậc thứ năm có độ cao so với mặt sàn tầng 1 bằng
\(21\;{\rm{cm}}\).
\(80\;{\rm{cm}}\).
\(96\;{\rm{cm}}\).
\(64\;{\rm{cm}}\).
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {5^{2x}}\) là
\(\int {{5^{2x}}{\rm{d}}x} = \frac{{{5^{2x}}}}{{\ln 5}} + C\).
\(\int {{5^{2x}}{\rm{d}}x} = \frac{{{5^{2x}}}}{{2\ln 5}} + C\).
\(\int {{5^{2x}}{\rm{d}}x} = 2 \cdot {5^{2x}} \cdot \ln 5 + C\).
\(\int {{5^{2x}}{\rm{d}}x} = {5^{2x}} \cdot \ln 5 + C\).
Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x - 2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 3,x = 4\). Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục hoành là
\(V = \int\limits_3^4 {\left| {x - 2} \right|{\rm{d}}x} \).
\(V = \int\limits_3^4 {\left( {{x^2} - 4x + 4} \right){\rm{d}}x} \).
\(V = \pi \int\limits_3^4 {\left| {x - 2} \right|{\rm{d}}x} \).
\(V = \pi \int\limits_3^4 {\left( {{x^2} - 4x + 4} \right){\rm{d}}x} \).
Thời gian đọc sách mỗi ngày của một số học sinh được cho trong bảng sau.
Xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
\(25\).
\(26\).
\(25,56\).
\(26,67\).
