28 CÂU HỎI
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao.
B. Đi từ không khí.
C. Điện phân nước.
D. Nhiệt phân CaCO3.
Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và giấy quỳ.
Dung dịch là
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Trong không khí, khí nitơ chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?
A. 1%
B. 21%
C. 49%
D. 78%.
Nước hoá hợp với các oxit: CO2, SO3, P2O5, N2O5 tạo ra axit tương ứng là
A. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO2.
B. H2CO3, H2SO3, H3PO3, HNO2.
C. H2CO3, H2SO4, H3PO3, HNO3.
D. H2CO3, H2SO4, H3PO4, HNO3.
Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là
A. 98 gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
B. 98 gam H2SO4 có trong 100 gam nước.
C. 98 gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch.
D. 98 gam H2SO4 có trong 100 ml dung môi.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. Phần lớn là tăng.
B. Đều giảm.
C. Phần lớn là giảm.
D. Đều tăng.
Tên gọi của H2SO3 là
A. Hiđrosunfua.
B. Axit sunfuric.
C. Axit sunfuhiđric.
D. Axit sunfurơ.
Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 5%.
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
A. 40,1 gam.
B. 44,2 gam.
C. 42,1 gam.
D. 43,5 gam.
Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là
A. 3,36 lít.
B. 11,2 lít.
C. 1,12 lít.
D. 33,6 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi dư. Khối lượng nước thu được là
A. 45 gam.
B. 36 gam.
C. 24 gam.
D. 18 gam.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.
D. Không có phương án dập tắt phù hợp.
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
A. 88,9%.
B. 11,1%.
C. 16,2%.
D. 83,8%.
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
A. natri sunfat.
B. natri sunfit.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,5M.
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. khuấy dung dịch.
B. đun nóng dung dịch.
C. nghiền nhỏ chất rắn.
D. cả ba cách đều được.
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và không vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
C. Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.
D. Khí hiđro có tính oxi hóa.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Khối lượng CaCl2 cần thiết để pha chế 200 gam dung dịch CaCl2 20% là
A. 80 gam.
B. 20 gam.
C. 40 gam.
D. 100 gam.
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Phát biểu không đúng là:
A. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
B. Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Dung dịch axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh.
B. đen.
C. tím.
D. đỏ.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. 4Al + 3O2 2Al2O3.
B. CaCO3 CaO + CO2.
C. Fe + H2O FeO + H2↑.
D. CO + CuO Cu + CO2.
Dầu ăn có thể hòa tan trong
A. nước.
B. nước muối.
C. xăng.
D. nước đường.