vietjack.com

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 10)
Quiz

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 10)

A
Admin
20 câu hỏiHóa họcLớp 8
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?

A. Photpho và khí oxi.

B. Photpho, khí oxi và điphotpho pentaoxit.

C. Photpho và điphotpho pentaoxit.

D. Khí oxi và điphotpho pentaoxit.

2. Nhiều lựa chọn

Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?

A. CaO.

B. SO3.

C. Al2O3.

D. CuO.

3. Nhiều lựa chọn

Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 16%.

B. 17%.

C. 18%.

D. 19%.

4. Nhiều lựa chọn

Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nước là chất tan, rượu etylic là dung môi.

B. Rượu etylic là chất tan, nước là dung môi.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

5. Nhiều lựa chọn

Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng

A. 9,2 gam.

B. 4,6 gam.

C. 2 gam.

D. 9,6 gam.

6. Nhiều lựa chọn

Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là

A. 3, 2, 2.

B. 2, 3, 2.

C. 2, 2, 3.

D. 1, 3, 3.

7. Nhiều lựa chọn

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. 2Cu + O2  2CuO

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

8. Nhiều lựa chọn

Nồng độ mol của dung dịch là

A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

9. Nhiều lựa chọn

Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì

A. C% tăng, CM tăng.

B. C% giảm, CM giảm.

C. C% tăng, CM giảm.

D. C% giảm, CM tăng.

10. Nhiều lựa chọn

Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ.

B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại.

D. Không độc hại, dễ sử dụng.

11. Nhiều lựa chọn

Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là

A. 4,48 lít và 4,48 lít.

B. 4,48 lít và 2,24 lít.

C. 2,24 lít và 4,48 lít.

D. 2,24 lít và 2,24 lít.

12. Nhiều lựa chọn

Cách đọc tên nào sau đây sai?

A. CO2: cacbon (II) oxit.

B. CuO: đồng (II) oxit.

C. FeO: sắt (II) oxit.

D. CaO: canxi oxit.

13. Nhiều lựa chọn

Kim loại không tan trong nước là

A. Na.

B. K.

C. Ca.

D. Cu.

14. Nhiều lựa chọn

Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là

A. 120,7 gam.

B. 100 gam.

C. 20,7 gam.

D. 20 gam.

15. Nhiều lựa chọn

Làm thế nào để dập tắt sự cháy?

A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

B. Cách li chất cháy với oxi.

C. Quạt.

D. A và B đều đúng.

16. Nhiều lựa chọn

Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:

A. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.

B. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.

C. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.

D. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.

17. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4

A. axit sunfuric.

B. axit sunfurơ.

C. axit sunfuhiđric.

D. axit lưu huỳnh.

18. Nhiều lựa chọn

Cho những biến đổi hóa học sau:

(1) Nung nóng canxi cacbonat.

(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

(3) Khí CO đi qua đồng(II) oxit nung nóng.

Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.

B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.

D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

19. Nhiều lựa chọn

Oxit nào sau đây có thành phần oxi chiếm 30% về khối lượng?

A. Fe­2O3.

B. FeO.

C. CuO.

D. CaO.

20. Nhiều lựa chọn

Trong 150 ml dung dịch có hòa tan 6,39 gam Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,2M.

B. 0,3M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

© All rights reserved VietJack