25 CÂU HỎI
Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là:
A. 1,9926.10-23g
A. 1,9926g
C. 1,9926.10-23đvC
D. 1,9926đvC.
Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
A. Biến đổi về hình dạng.
B. Có sinh ra chất mới.
C. Chỉ biến đổi về trạng thái.
D. Khối lượng thay đổi.
Trong 1 phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm có cùng:
A. Số nguyên tố tạo ra chất.
B. Số phân tử của mỗi chất.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. Số phân tử trong mỗi chất.
Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng:
A. Giảm dần
B. Giữ nguyên.
C. Tăng
D. Cả A, B, C.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton =13) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Số lớp electron của nguyên tử Al (có số proton =13) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Số e trong nguyên tử Al (có số proton =13) là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13.
Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:
A. 40%; 40%; 20%
B. 40%; 12%; 48%
C. 10% ; 80% ; 10%
D. 20% ; 40% ; 40%
Khối lượng của 1 đvC là:
A. 1,6605.10-24g
B. 6.1023g
C. 1,6605.10-23g
D. 1,9926.10-23g
Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:
A. m.A= n.B
B. m.x = n.y
C. m.n = x.y
D. m.y = n.x
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. Biết sắt trong các hợp chất trên có hóa trị III thì hệ số của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 3:1:6
B. 2:3:1:6
C. 2:6:1:6
D. 1:6:2:6
Dãy nguyên tố kim loại là:
A. K, Na, Mn, Al, Ca.
C. Na, Mg, C, Ca, Na.
B. Ca, S, Cl, Al, Na.
D. Al, Na, O, H, S
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
A. m = n.M
B. M = .
C. M = n.m.
D. M.m = n
Cho 5,6g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,3g
B. 14,2g
C. 9,2g
D. 8,4g
Chất thuộc hợp chất hóa học là:
A. O2.
B. N2.
C. H2.
D. CO2.
Khí SO2 nặng hơn khí O2 bao nhiêu lần?
A. 1,5 lần.
B. 1,7 lần.
C. 2 lần.
D. 1,2 lần
Trong các vật sau, đâu là vật thể tự nhiên?
A. Nhà ở.
B. Quần áo.
C. Cây cỏ.
D. Đồ dùng học tập.
Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
A. N2O5
B. NO
C. N2O3.
D. NO2
Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:
A. 22g
B. 28g
C. 11,2g
D. 44g
Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) thu được sắt(III) oxit Fe2O3 và khí sunfurơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
B. 2FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
C. 4FeS2 + 11O2 Fe2O3 + 8SO2
D. FeS2 + O2 Fe2O3 + 2SO2
Số phân tử có trong 1 mol O2 là:
A. 6,02.1023
B. 12,04.1023
C. 6,04.1023
D. 18,06.1023.
Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc):
A.
B. V = n.24
C. V = n.M
D. V = n.22,4
Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
B. Trong phản ứng hóa học, có sự biến đổi từ nguyên tử này thành nguyên tử khác.
C. Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử tham gia phản ứng thay đổi.
D. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
6,4 gam khí sunfurơ SO2 tương ứng với số mol phân tử là:
A. 0,01 mol
B. 0,1 mol
C. 0,2 mol
D. 0,5 mol
Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là:
A. hiện tượng hòa tan.
B. hiện tượng vật lí.
C. hiện tượng hóa học.
D. hiện tượng bay hơi