vietjack.com

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)

A
Admin
40 câu hỏiHóa họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Số nguyên tử cacbon trong phân tử trimetylamin là

A. 9.

B. 3.

C. 6.

D. 1.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

A. Anilin.

B. Metylamin.

C. Etyl axetat.

D. Glucozơ.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là

A. 15.

B. 18.

C. 16.

D. 17.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Chất X có công thức cấu tạo CH3NH2. Tên gọi của X là

A. etylamin.

B. propylamin.

C. metylamin.

D. anilin.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etylamin là

A. 2.

B. 7.

C. 5.

D. 1.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Fructozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3NH2.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5NH2.

D. CH3COOH.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu nào sau đây?

A. Xanh tím.

B. Vàng.

C. Đỏ nâu.

D. Trắng.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H8N2.

B. C2H7N.

C. C4H11N.

D. CH6N2.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Xà phòng hóa CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5COONa.

B. CH3COONa.

C. C2H5ONa.

D. HCOONa.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Este nào sau đây có phân tử khối bằng 74?

A. Metyl axetat.

B. Metyl propionat.

C. Metyl fomat.

D. Etyl axetat.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Etyl axetat được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay. Công thức phân tử của etyl axetat là

A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C4H6O2.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

A. Etylamin.

B. Tinh bột.

C. Etyl axetat.

D. Fructozơ.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

A. C2H4O2.

B. (C6H10O5)n.

C. C6H12O6.

D. C12H22O11.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của este HCOOCH3

A. etyl fomat.

B. metyl fomat.

C. metyl axetat.

D. etyl axetat.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

A. 22.

B. 6.

C. 12.

D. 11.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

B. Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

C. Glucozơ còn có tên gọi khác là đường nho.

D. Dầu lạc có thành phần chính là chất béo.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. HCOOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOH.

C. CH3COOC2H5.

D. (C17H35COO)3C3H5.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Ứng với công thức phân tử C4H8O2có bao nhiêu este đồng phân?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

A. Saccarozơ.

B. Glixerol.

C. Glucozơ.

D. Fructozơ.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,8.

B. 2,4.

C. 3,6.

D. 7,2.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Metyl axetat.

B. Tristearin.

C. Benzyl axetat.

D. Metyl fomat.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. Na2SO4.

B. KOH.

C. HCl.

D. NaCl.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom?

A. Metan.

B. Ancol etylic.

C. Etylamin.

D. Anilin.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3thu được nước và V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 6,72.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

A. pentan.

B. etanol.

C. hexan.

D. benzen.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin (C6H5-NH2) bằng

A. 12,96%.

B. 15,73%.

C. 15,05%.

D. 18,67%.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 3,28.

B. 8,56.

C. 8,20.

D. 5,80.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

A. 200.

B. 160.

C. 400.

D. 320.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.

B. Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

C. Nhỏ vài giọt dung dịch I2vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.

D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 9.

B. 5.

C. 7.

D. 11.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam etyl fomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 3,7.

B. 4,1.

C. 7,4.

D. 8,2.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

B. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.

C. Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo.

D. Xenlulozơ hoà tan tốt trong nước và etanol.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 25,00%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

D. 20,75%.

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 9.

B. 8.

C. 12.

D. 18.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX< MY< MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là

A. 3,06 gam.

B. 1,98 gam.

C. 2,64 gam.

D. 4,40 gam.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.

(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.

(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(d) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Thí nghiệm xác định, định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) CuSO4khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hơi chúi xuống.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack