10 CÂU HỎI
Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với là 39,25. CTPT của ankan là
A.
B.
C.
D.
Để phân biệt dùng cặp hoá chất
A.
B.
C.
D.
Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:
A. 0,025
B. 0,05.
C. 0,075
D. 0,1.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2 – metylpropen và but – 1 – en.
B. propen và but – 2 – en.
C. eten và but – 2 – en.
D. eten và but – 1 – en.
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. benzen; isopren; but – 1 – en.
B. eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.
C. 1, 2 – điclopropan; vinylaxetilen; benzen.
D. buta – 1, 3 – đien; benzen; but – 2 – en.
Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan
B. Anken.
C. Ankin.
D. Parafin.
Cho buta – 1,3 – đien phản ứng với dd brom không thu được sản phẩm là:
A. 3,4 – đibrom – but – 1 – en.
B. 1,4 – đibrom – but – 2 – en.
C. 1,2,3,4 – tetrabrombutan.
D. 1,1 – đibrombutan.
Ankin nào sau đây có thể tạo kết tủa với dung dịch ?
A. Butađien.
B. Axetilen.
C. Vinylaxetilen.
D. Axetilen và vinylaxetilen.
Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của bằng thuốc thử là:
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch
C. dung dịch
D. dung dịch
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:
A. 12 000.
B. 13 000.
C. 15 000.
D. 17 000.