10 CÂU HỎI
I-Trắc nghiệm
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân các hợp chất giàu oxi.
B. chưng phân đoạn không khí lỏng.
C. điện phân dung dịch .
D. điện phân nước hoà tan
Lưu huỳnh tà phương (S α) và lưu huỳnh đơn tà (S β) là
A. hai đồng vị của lưu huỳnh.
B. hai hợp chất của lưu huỳnh.
C. hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
D. hai đồng phân của lưu huỳnh.
Cho các phản ứng sau:
a)
b)
c)
d)
đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng
A. a, b, d.
B. c, d.
C. b.
D. a, b, c, d.
Tính chất hóa học đặc trưng của dd là
A. Tính axit yếu, tính khử mạnh.
B. Tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh.
C. Tính axit mạnh, tính khử yếu.
D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu.
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH. Tiến hành cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 19,0 gam.
B. 20,8 gam.
C. 21,2 gam.
D. 12,1 gam.
Cho 3,22g hỗn hợp X (gồm Fe, Mg và Zn) phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd tạo ra 1,344 lít (đktc) và dd Y chứa m (g) muối. Giá trị của m là
A. 8,98.
B. 7,25.
C. 3,55.
D. 5,67.
Cho 20g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với 500 ml dd 1M. Công thức phân tử của oxit là
A. MgO.
B. FeO.
C. CuO.
D. CaO.
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?
A. .
B. .
C. .
D.
Thuốc thử dùng để nhận biết ion sunfat là
A. dd .
B. dd NaOH.
C. dd .
D. dd .
Oxit nào sau đây tác dụng với axit đặc, nóng có thể giải phóng khí ?
A. .
B.
C. .
D. ZnO.