10 CÂU HỎI
Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hoá học nào dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn?
A. .
B. .
C. .
D.
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. làm đỏ quỳ ẩm.
B. làm mất màu nước .
C. là chất khí, màu vàng lục.
D. làm mất màu cánh hoa hồng.
Cho tác dụng với đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là
A. và .
B. và .
C. .
D. .
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối
C. dung dịch chứa ion
D. thuốc thử duy nhất là
Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch đặc, nóng thu được 0,28 lít khí (đktc).Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh là
A. .
B. .
C. .
D.
Dãy chất gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là
A. .
B. .
C. .
D.
Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl.
B. đặc, nóng
C. loãng.
D. đặc, nguội.