Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 9)
13 câu hỏi
Kết quả của phép tính 3x.(2 – 5xy2) là:
6x – 15x2y2;
6x + 15x2y2;
5x – 8x2y2;
5x + 8x2y2.
Viết biểu thức x3– 6x2+ 12x – 8 là lập phương của một hiệu là:
(1 – x)3;
(x – 2)3;
(2 – x)3;
(2x – 1)3.
Với giá trị của x = 15 thì giá trị của biểu thức x2– 10x + 26 là:
100;
20;
21;
101.
Rút gọn biểu thức (a + b)2– (a – b)2ta được kết quả:
2a2– 2b2;
2a2+ 2b2;
–4ab;
4ab.
Hình thang cân là hình thang có:
Hai cạnh bên bằng nhau.
Hai góc kề một canh đáy bằng nhau.
Hai cạnh đáy bằng nhau.
Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
Tứ giác ABCD có \(\widehat A = 120^\circ \), \(\widehat B = 80^\circ \), \(\widehat C = 100^\circ \) thì số đo góc \(\widehat D\) là:
150°;
90°;
60°;
40°.
Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là:
Hình chữ nhật;
Hình bình hành;
Hình thang;
Hình thang cân.
Biểu thức (2x – 3)(4x2+ 6x + 9) bằng biểu thức:
4x2– 27;
8x3+ 27;
8x3– 27;
27 – 8x3.
a) Rút gọn biểu thức A = (x – 3)(x2+ 3x + 9) + x2(2 – x).
b) Cho biểu thức: B = x2– 4 – (x + 2)(x – 1). Tính giá trị biểu thức B với x = –1.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x3– 4x2;
b) 3x2+ 5y – 3xy – 5x ;
c) x2+ 10x + 25 – 4y2.
Tìm x:
a) 3(x – 2) + 4 = 0;
b) x2– 6x + 9 = 0;
c) x2– 3x + 2 = 0.
Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của AB. Từ A kẻ đường thẳng song song với MC cắt DC tại N.
a) Chứng minh: Tứ giác AMCN là hình bình hành.
b) Trên thì BC lấy điểm I sao cho: CI = BC Chứng mình: AC = DI.
c) Gọi O là giao điểm của AC và MN. Chứng minh: NO là đường trung bình của ΔACD.
d) Chứng minh: MC // NI.
Tìm y để giá trị của biểu thức A = 4 + 8y2– y4là lớn nhất.








