2048.vn

Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 7)
Quiz

Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 7)

V
VietJack
ToánLớp 86 lượt thi
17 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức 4x2– 9 thành nhân tử được kết quả là:

(4x – 9)(4x + 9);

(2x – 3)(2x + 3);

(2x – 9)(2x + 9);

Đáp án khác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích của đơn thức – x2và đa thức – x2+ 12x – 3 là:

– x4+ 12x3– 3x2;

– x4– 12x3– 3x2;

x4+ 12x3– 3x2;

x4– 12x3+ 3x2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích đa thức 2x(x + 5) – (x + 5) thành nhân tử:

2x(x + 5);

(x + 5)(2x + 1);

(x + 5)(2x – 1);

x(x + 5).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thu gọn của biểu thức A = (2x – y)(4x2+ 2xy + y2).

2x3– y3;

2x3+ y3;

8x3– y3;

8x3+ y3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x biết x2+ 25 = 10x.

x = 6;

x = 5;

x = 4;

x = 3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức x2– 4x + 4 tại x = – 2.

0;

– 8;

– 16;

16.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường trung bình của hình thang có độ dài 6,5 cm, độ dài đáy nhỏ là 5 cm. Độ dài đáy lớn là:

8 cm;

1,5 cm;

11,5 cm;

3,5 cm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm và đường thẳng d, đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d. Khi đó độ dài của A’B’ là:

5 cm;

2,5 cm;

10 cm;

15 cm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu:

AB = CD;

2AD = BC;

AB // CD và AD = BC;

AB = CD và AD = BC.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thang cân ABCD (AB//CD) có D =70°. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A =110°;

B =70°;

C =110°;

A =70°.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có MN là đường trung bình (MN//AC). Biết MN=4cm. Tính AC = ?

2 cm;

4cm;

8 cm;

16 cm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?

Trung điểm của một đoạn thẳng là tâm đối xứng của đoạn thẳng đó.

Giao điểm hai đường chéo của một hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.

Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.

Tâm của một đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:

A = (x – 3)(4x + y) – 4x(x – 3) với x = 1; y=13.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 15xy + 20xy2;

b) 4x2– y2+ 4x + 1.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm):

Tìm x:

a) 2(x + 3) – x2– 3x = 0

b) x3– 4x = 0

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD (AD < AB), O là giao điểm hai đường chéo AC, BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A và C trên BD.

a) Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành.

b) Gọi I là điểm đối xứng của A qua BD. Chúng minh EO là đường trung bình của tam giác AIC.

c) Chứng minh tứ giác CIDB là hình thang cân.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = 12 – x2– 6x.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack