120 CÂU HỎI
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ngồi mát ăn bát …….”.
A. đồng.
B. bạc.
C. vàng.
D. sắt.
Dân tộc chỉ có hai ngàn người
Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng
Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng
Ngô lúa cười vui tận chân trời đó
Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về.
(Cây hai ngàn lá – Pờ Sảo Mìn)
Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?
A. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
B. Thái độ tự ti của dân tộc ít người.
C. Con người giao hoà với thiên nhiên.
D. Con người với khát vọng và sức mạnh chinh phục thiên nhiên.
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục…cục tác cục ta.
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. 5 tiếng.
C. 7 tiếng.
D. Tự do.
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. mình.
B. nhà.
C. hoa.
D. hàng.
Điền vào chỗ trống trong câu thơ “Người nói …… lay trong rừng rậm/ Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con” (Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
A. bông.
B. lá.
C. cỏ.
D. hoa.
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật.
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. Dân gian.
B. Trung đại.
C. Thơ Mới.
D. Cách mạng.
Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo
Mưa như chưa bao giờ mưa, sấm sét đùng đùng
Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng
Chập chờn bay phía xa khơi...
(Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn – Trần Đăng Khoa)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?
A. Ẩn dụ, nhân hóa.
B. Hoán dụ, từ láy.
C. Câu hỏi tu từ, nhân hóa.
D. Câu hỏi tu từ, ẩn dụ.
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. xuất xắc
B. tựu chung.
C. cọ sát.
D. xán lạn.
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bà cụ ........... cậu con trai, ăn tiêu ........... để tiết kiệm tiền cho con.”
A. giấu diễm, dè xẻn.
B. giấu diếm, dè xẻn.
C. dấu diếm, dè sẻn.
D. giấu giếm, dè sẻn.
Phần phụ trước “đang” của cụm động từ “đang học bài” bổ sung ý nghĩa gì cho động từ?
A. Quan hệ thời gian.
B. Sự tiếp diễn tương tự.
C. Sự khuyến khích hành động.
D. Sự khẳng định hành động.
Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là:
A. Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau.
C. Từ đơn đa âm.
D. Từ láy.
Câu thơ sau sử dụng dạng điệp ngữ nào:
Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
Thương em, thương em, thương em biết mấy.
A. Điệp ngữ cách quãng.
B. Điệp ngữ nối tiếp.
C. Điệp ngữ chuyển tiếp.
D. Điệp ngữ vòng.
Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.
(Sống mòn – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
A. Phép liên tưởng.
B. Phép liên kết nối.
C. Phép lặp, phép nối.
D. Phép liên tưởng, phép lặp.
Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.
Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?
A. Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội.
B. Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
C. Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường.
D. Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải.
Trong các câu sau:
I. Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
II. Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”.
III. Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi.
IV. Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và IV.
B. I và II.
C. I và III.
D. II và III.
Xác định dấu hiệu nhận biết nghịch ngữ trong câu sau: Những việc trắc trở như thế đã làm cho ông già hơn tám mươi tuổi phải chết một cách bình tĩnh.
A. Có cụm từ mang tính chất của một phụ chú khác thường đối với đối tượng được đề cập trước đó.
B. Có sự kết hợp phi lí giữa các từ mang nghĩa đối chọi ngay trong một cụm từ: chết một cách bình tĩnh.
C. Có sự xuất hiện của yếu tố giễu nhại.
D. Sự pha trộn giữa kiểu nói lịch sự và nói quá.
Chỉ ra lỗi sai của câu sau: Việc làm kịp thời này lẽ ra phải được tiến hành từ tháng trước.
A. Có sự lẫn lộn giữa các bình diện khi nói về đối tượng, kịp thời mà nên tiến hành từ trước.
B. Câu có sự mâu thuẫn giữa các ý. Đã nói kịp thời thì không thể nói lẽ ra phải được tiến hành trước đó, hoặc nếu đã nói lẽ ra phải tiến hành từ trước đó thì không thể cho là kịp thời.
C. Câu đặt các đối tượng không cùng cấp độ.
D. Cấu trúc được diễn giải theo những cách khác nhau dẫn đến người đọc hiểu sai nghĩa.
Dòng nào không nói lên nghệ thuật lập luận trong văn bản nghị luận?
A. Cách thức trình bày và triển khai luận điểm.
B. Cách nêu và giải quyết vấn đề.
C. Cách miêu tả tâm lí.
D. Cách dùng những lí lẽ và dẫn chứng; các thao tác lập luận.
Mật ngồi thụp xuống sát bờ cát ướt lạnh và bưng mặt nức nở cho đến tận khi chị nghe tiếng khỏa nước mệt mỏi vào bờ. Ân rét ướt nghiêng ngả bước lên bờ. Hai người đàn bà trẻ đứng im lặng trước nhau. Rồi cả hai lao vào ôm lấy nhau nức nở. Gió sông như ấm hơn, thổi dạt qua bãi về phía chân đê. Và đâu đó thoảng mùi cỏ lên mầm hăng hăng.
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Đoạn trích được kể ở ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba.
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba .
Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp,
Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi, sông.
Nay ở trong thơ nên có thép,
Nhà thơ cũng phải biết xung phong.
(Cảm tưởng đọc thiên gia thi – Hồ Chí Minh)
Chất “thép” được nói đến trong bài thơ trên là ẩn dụ cho điều gì?
A. Sự thẳng thắn, trung thực.
B. Sự cứng rắn, mạnh mẽ.
C. Tinh thần và ý chí cách mạng.
D. Tinh thần yêu nước.
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A. Cơ quan cảm giác đặc biệt của cá là trắc tuyến.
B. Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác và xúc giác là cửa sổ cảm nhận sự vật, hiện tượng thế giới bên ngoài của động vật và con người.
C. Cá tìm kiếm thức ăn thông qua khứu giác.
D. Trắc tuyến của loài cá là một cái ống nhỏ bé, ẩn trong lớp da theo sự giãn cách nhất định.
Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG phải lợi ích của trắc tuyến đối với cá?
A. Duy trì sự liên lạc với đồng loại tránh bị thất lạc hoặc mất phương hướng.
B. Cảm nhận được mối nguy hiểm của dòng nước.
C. Nhìn được tất cả những sự vật xung quanh chúng.
D. Giúp cá bơi nhanh hơn.
Từ “Từ đó” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để chỉ điều gì?
A. Trắc tuyến của con cá đã sản sinh ra các hooc-môn tương ứng.
B. Trắc tuyến tự liên kết với thần kinh.
C. Khi dòng nước chảy với cường độ lớn qua thân thể cá.
D. Cá bị mất phương hướng.
Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
A. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích nói về điều gì?
A. Những sinh vật nổi trên mặt nước.
B. Con cá.
C. Con tôm.
D. Các loại chấm nhỏ trên cơ thể cá.
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A. Tự sự.
B. Nghị luận.
C. Miêu tả.
D. Biểu cảm.
Nêu ý nghĩa nội dung của đoạn thơ trên.
A. Tuổi thơ lớn lên từ trong bom đạn.
B. Thiên nhiên Việt Nam tươi đẹp và hùng vĩ.
C. Ý chí kiên cường của nhân dân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,
Rắn như thép, vững như đồng.
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!
Trong 5 câu thơ trên của đoạn thơ, tác giả sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Nói giảm nói tránh.
Biện pháp tu từ trong khổ thơ trên có tác dụng gì?
A. Đề cao sự hùng vĩ của thiên nhiên.
B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
C. Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta.
D. Làm cho sự vật, sự việc giống như con người.
Ý nghĩa của hai câu thơ:
Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
A. Đất nước ta trù phú, tươi đẹp.
B. Đất nước ta văn minh, phát triển.
C. Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình.
D. Tất cả các phương án trên.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
I don’t want to pass _______ the chance to study abroad.
A. out.
B. up.
C. over.
D. away.
You _______ the package by the time your flight takes off.
A. will have received.
B. will have been receiving.
C. will receive.
D. will be receiving.
Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _______.
A. better than her.
B. better than.
C. more well than her.
D. good enough.
They discussed the importance of _______ in the meeting.
A. customer satisfaction.
B. satisfaction customer.
C. customers satisfaction.
D. satisfying customer.
I need to buy _______ for my summer vacation to Europe with my family next month.
A. many new luggage.
B. many new luggages.
C. some new luggage.
D. some new luggages.
Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
It is estimated that about 640 women remain illiterate in a world, mostly in developing countries.
A. women.
B. remain.
C. a.
D. mostly.
The list of items were sent to the manager, who is currently reviewing them for approval before they can be ordered.
A. were.
B. reviewing
C. them.
D. can be ordered.
My best friend’s parents’s house is located near the city center.
A. My best friend’s.
B. parents’s house.
C. located.
D. the.
If a student takes a course on Computer Science, it will take them four years to do it.
A. takes.
B. on.
C. them.
D. it.
Vietnam International Half Marathon hold by Vietnam Athletics Federation was the first running race in the year 2023.
A. Half.
B. hold.
C. Athletics.
D. in the year.
Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?
“Good morning, Linda! How are you?”, Peter said.
A. Peter said good morning and asked Linda how she is.
B. Peter greeted Linda and asked how is she.
C. Peter said good morning Linda and asked how was she.
D. Peter greeted Linda and asked how she was.
My brothers were late for the football match because of the heavy rain.
A. If it didn’t rain heavily, my brothers wouldn’t be late for the football match.
B. But for the heavy rain, my brothers wouldn’t have been late for the football match.
C. If it weren’t for heavy rain, my brothers wouldn’t have been late for the football match.
D. Had it not rained heavily, my brothers would have not been late for the football match.
Among all the students in the class, Mary runs the fastest.
A. Mary runs faster than some students in the class.
B. No other student in the class runs faster than Mary.
C. Mary runs as fast as the other students.
D. Mary is the slowest runner in the class.
The students lowered their voices so as not to disturb the teacher.
A. The students spoke loudly so that the teacher could not hear them.
B. The students should lower their voices so that they can disturb the teacher.
C. The students’ voices were lowered so that the teacher was not disturbed.
D. The students disturbed the teacher because they lowered their voices.
It isn’t mandatory to submit my report to the committee today.
A. I mustn’t write my report to the committee today.
B. My report shouldn’t be submitted to the committee today.
C. I needn’t submit my report to the committee today.
D. My report is required to be not submitted to the committee today.
What is the passage mainly about?
A. Business Dealings in Vietnam.
B. Business Meetings in Vietnam.
C. The Exchange of Business Cards in Vietnam.
D. Preparations for Business Dealings in Asian Countries.
The word “this” in paragraph 3 refers to _______.
A. the exchange.
B. a ritual.
C. a business card.
D. a meeting.
In paragraph 2, which of the following is NOT recommended in Vietnamese business meetings?
A. The first meeting should focus on building a good relationship.
B. Always shake hands with the person you meet for the first time.
C. When meeting a female, wait for her to extend her hand first.
D. Business cards should be exchanged without much thought or ceremony.
The word “trivial” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. unimportant.
B. meaningless.
C. tiny.
D. vital.
In paragraph 3, why should you bring a business card to every meeting?
A. To exchange contact information with colleagues.
B. Because exchanging business cards is an important cultural ritual in Vietnam.
C. To showcase your company’s logo.
D. To avoid misunderstandings during the meeting.
In paragraph 3, what can be inferred about the exchange of business cards in Vietnam?
A. Business cards should only be given upon request.
B. Business cards are always exchanged smoothly without much attention.
C. Business cards should be given and received with both hands as a sign of respect.
D. It is better to give business cards only in English, without translation.
The best title of the passage can be _______.
A. Causes and effects of global warming.
B. How governments can stop natural disasters.
C. Actions to mitigate climate change.
D. The role of science in solving environmental issues.
The phrase “The burning” in paragraph 1 refers to
A. Industries.
B. Fossil fuels.
C. Energy.
D. Deforestation.
In paragraph 1, deforestation _______.
A. increases carbon dioxide levels in the atmosphere.
B. contributes to biodiversity loss.
C. helps absorb harmful greenhouse gases.
D. is primarily caused by urbanization.
In paragraph 2, the word “frequency” can be replaced by _______.
A. intensity.
B. regularity.
C. damage.
D. unpredictability.
In paragraph 2, it is NOT mentioned that _______.
A. natural disasters have increased since the 1980s.
B. cholera and dengue are linked to climate change.
C. stagnant water causes the spread of diseases.
D. the united nations began studying climate change in 2021.
In paragraph 3, the author uses the word “adopt” in order to _______.
A. emphasize the importance of individual actions.
B. explain government responsibilities.
C. suggest alternative solutions to global warming.
D. criticize unsustainable practices.
It can be inferred from paragraph 4 that the effects of climate change _______.
A. are limited to temperature changes.
B. have already started to impact ecosystems.
C. will only be seen in the next few decades.
D. mainly affect human health.
It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _______.
A. natural disasters and biodiversity loss are equally damaging.
B. both individual actions and global cooperation are necessary.
C. the main cause of global warming is the lack of regulations.
D. the role of ecosystems is less critical than economic development.
PHẦN 2. TOÁN HỌC
Lớp có
học sinh làm bài kiểm tra môn toán. Đề bài gồm có
bài toán. Sau khi kiểm tra, cô giáo tổng hợp được kết quả như sau: có
em giải được bài toán thứ nhất,
em giải được bài toán thứ hai,
em giải được bài toán thứ ba,
em giải được bài toán thứ hai và thứ ba,
em giải được bài toán thứ nhất và thứ hai,
em giải được bài toán thứ nhất và thứ ba, chỉ có
học sinh giải được cả ba bài toán. Số học sinh không giải được bài toán nào của lớp học đó là:
A. bạn.
B. bạn.
C. bạn.
D. bạn.
Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Kết quả của giới hạn bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số . Đạo hàm của hàm số tại
là:
A. 1
B. 0.
C. .
C. .
Cho hàm số liên tục trên
và có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là:
A.
B. 0.
C. 2.
D. 6.
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số đạt cực đại tại
và có đồ thị như hình vẽ sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số đạt cực đại tại
và có đồ thị như hình vẽ sau:
Giá trị của biểu thức bằng
A.
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số đạt cực đại tại
và có đồ thị như hình vẽ sau:
Gọi là các điểm cực trị của đồ thị hàm số;
là điểm di động trên trục
sao cho
không tù. Giá trị của hoành độ điểm
thuộc tập hợp nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho cấp số cộng xác định bởi
.
Công sai của cấp số cộng là:
A. 3.
B. .
C. .
D. 4.
Cho cấp số cộng xác định bởi
.
Tổng 20 số hạng đầu của cấp số cộng bằng
A.
B. .
C.
D. .
Cho a, b là hai số thực dương thỏa mãn .
Giá trị của bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Cho a, b là hai số thực dương thỏa mãn .
Cho giá trị của
là bao nhiêu sao cho phương trình thỏa mãn.
A. 4.
B. 3.
C. .
D. 5.
Kết quả điểm kiểm tra thường xuyên môn Toán của Minh được cho ở bảng sau:
Số trung vị của mẫu số liệu được cho ở trên là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Kết quả điểm kiểm tra thường xuyên môn Toán của Minh được cho ở bảng sau:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu được cho ở trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Một máy bay di chuyển ra đến đường băng và bắt đầu chạy đà để cất cánh. Giả sử vận tốc của máy bay khi chạy đà được cho bởi hàm số , với
là thời gian kể từ khi máy bay bắt đầu chạy đà. Sau 32 giây thì máy bay cất cánh trên đường băng. Gọi
là quãng đường máy bay di chuyển được sau
giây kể từ lúc bắt đầu chạy đà.
Biểu diễn hàm số theo
ta được
A. .
B. .
C. .
D.
Một máy bay di chuyển ra đến đường băng và bắt đầu chạy đà để cất cánh. Giả sử vận tốc của máy bay khi chạy đà được cho bởi hàm số , với
là thời gian kể từ khi máy bay bắt đầu chạy đà. Sau 32 giây thì máy bay cất cánh trên đường băng. Gọi
là quãng đường máy bay di chuyển được sau
giây kể từ lúc bắt đầu chạy đà.
Quãng đường máy bay đã di chuyển từ khi bắt đầu chạy đà đến khi rời đường băng là:
A. m.
B. m.
C. m.
D. m.
Xác suất có điều kiện bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Xác suất linh kiện được kiểm tra đạt tiêu chuẩn là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Xác suất linh kiện được kiểm tra do cơ sở I sản xuất, biết linh kiện đó đạt tiêu chuẩn là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho tam giác có
.
Diện tích tam giác bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho tam giác có
.
Gọi là trung điểm của
, độ dài đoạn thẳng
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác có
.
Phương trình đường thẳng chứa trung tuyến của tam giác
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác có
.
Phương trình đường thẳng đi qua trung điểm và trọng tâm của tam giác
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình chóp đều có mặt bên tạo với đáy một góc
, cạnh bên
.
Khoảng cách từ đỉnh đến đáy
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Thể tích của khối chóp là:
A. .
B. .
C. .
D. .
According to paragraph 3, which of the following could be a consequence of not translating documents into Vietnamese?
A. It could be perceived as unprofessional and disrespectful.
B. It could result in cost savings and increased efficiency.
C. It could demonstrate strong negotiating skills.
D. It could be interpreted as a strategic business decision.
Cho hình chóp đều có mặt bên tạo với đáy một góc
, cạnh bên
.
Cạnh SB tạo với đường thẳng vuông góc với đáy từ đỉnh S một góc có số đo xấp xỉ bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai mặt phẳng
và
.
Phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai mặt phẳng
và
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai mặt phẳng
và
.
Phương trình mặt phẳng vuông góc với hai mặt phẳng
và
có dạng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai mặt phẳng
và
.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng và
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC
Nếu C và N không ngồi đối diện nhau, khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. N ngồi bên trái P.
B. C ngồi đầu hàng.
C. A ngồi đối diện với M.
D. A ngồi bên trái C.
B có thể ngồi ở vị trí nào trong các vị trí sau?
A. Vị trí đầu tiên.
B. Vị trí thứ hai.
C. Vị trí thứ ba.
D. Vị trí cuối cùng.
Nếu M không ngồi đầu hàng và các dữ kiện còn lại giữ nguyên thì vị trí nữ thứ 2 có thể là ai?
A. M, N, Q.
B. M, Q, P.
C. O, N.
D. M, N.
O ngồi ở vị trí nào?
A. O luôn ngồi đối diện N.
B. O luôn ngồi vị trí cuối cùng.
C. C luôn ngồi vị trí đầu tiên.
D. N có thể ngồi ở vị trí thứ 3 hoặc 5.
Nếu mỗi lì xì chứa ít nhất 1 tờ Yên Nhật, thì số tờ đô la Mĩ và Nhân dân tệ ở lì xì A có thể là
A. 1 tờ đô la Mĩ và 2 tờ Nhân dân tệ.
B. 1 tờ đô la Mĩ và 3 tờ Nhân dân tệ.
C. 2 tờ đô la Mĩ và 1 tờ Nhân dân tệ.
D. 2 tờ đô la Mĩ và 2 tờ Nhân dân tệ.
Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Lì xì A không thể chứa quá 1 tờ Nhân dân tệ.
B. Lì xì B không thể chứa hơn 2 tờ Nhân dân tệ.
C. Có 2 tờ Yên Nhật trong lì xì B.
D. Lì xì A chứa ít nhất 1 tờ đô la Mĩ.
Nếu 3 tờ Nhân dân tệ được xếp cùng một lì xì thì điều nào sau đây là đúng?
A. Mỗi lì xì chứa 1 tờ đô la Mĩ.
B. Mỗi lì xì chứa 1 tờ Yên Nhật.
C. Có 2 tờ Yên Nhật cùng trong lì xì B.
D. Cả 3 tờ Nhân dân tệ cùng trong lì xì A.
Nếu lì xì B chứa đúng 2 tờ tiền thì phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Cả 2 tờ Yên Nhật đều phải nằm trong lì xì B.
B. Mỗi lì xì chứa 1 tờ đô la Mĩ.
C. Cả 2 tờ Yên Nhật đều phải nằm trong lì xì A.
D. Cả 3 tờ Nhân dân tệ đều thuộc lì xì A.
Nếu xăng Diesel và E10 cùng tăng giá 15% trong năm tới, nhưng lượng tiêu thụ của Diesel giảm 5% trong khi lượng tiêu thụ của E10 tăng 10%, hãy tính tổng doanh thu từ cả hai loại xăng này sau khi điều chỉnh?
A. 56.336.000 VNĐ.
B. 56.366.000 VNĐ.
C. 53.663.000 VNĐ.
D. 53.636.000 VNĐ.
Tính tổng doanh thu từ việc bán xăng E5 và E10 trong năm 2022?
A. 42.300.000 VNĐ.
B. 43.600.000 VNĐ.
C. 46.200.000 VNĐ.
D. 48.500.000 VNĐ.
Nếu lượng tiêu thụ của xăng A95 tăng 15% trong năm tới và lượng tiêu thụ của xăng A92 tăng 10%, thì tổng lượng tiêu thụ mới của cả hai loại xăng này sẽ là bao nhiêu lít?
A. 8.524 lít.
B. 8.452 lít.
C. 8.425 lít.
D. 8.542 lít.
Được biết lợi nhuận của xăng Diesel là 2.400.000 VNĐ và tổng chi phí sản xuất của xăng A95 gấp 3 lần tổng chi phí sản xuất xăng Diesel. Vậy chi phí sản xuất 1 lít xăng A95 là bao nhiêu?
A. 20.571 VNĐ.
B. 20.517 VNĐ.
C. 20.751 VNĐ.
D. 20.715 VNĐ.
Công thức phân tử của ethanol là
A.
B.
C.
D.
Từ 1 tấn bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL?
A. 377,9.
B. 7557,6.
C. 188,9.
D. 1889,4.
Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% ethanol, 35% heptane, 60% octane. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol sinh ra một lượng năng lượng là 1 367 kJ; 1 mol heptane sinh ra một lượng năng lượng là 4 825 kJ và 1 mol octane sinh ra một lượng năng lượng là 5 460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37 688 kJ. Nếu xe máy chạy 3,5 giờ với tốc độ trung bình như trên thì số kg xăng E5 cần sử dụng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,15 kg.
B. 3,79 kg.
C. 3,50 kg.
D. 3,35 kg.
Tính số mol khí trong mỗi lốp xe.
A. 0,01 mol.
B. 0,116 mol.
C. 11,55 mol.
D. 12,83 mol.
Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ, nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 450C. Tính áp suất khí bên trong lốp khi nhiệt độ trong lốp đạt đến giá trị này. Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi.
A. 25,44.105 Pa.
B. 2,54.105 Pa.
C. 4.105 Pa.
D. 40.105 Pa.
Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 650C. Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Tính áp suất của khí trong lốp xe lúc này.
A. 5,8.105 Pa.
B. 2,54.105 Pa.
C. 4.105 Pa.
D. 2,7.105 Pa.
Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự thay đổi tính đa dạng di truyền ở các quần thể qua thời gian?
A. Tính đa dạng di truyền tăng lên ở cả ba quần thể.
B. Tính đa dạng di truyền ổn định ở quần thể lớn nhất và tăng lên ở hai quần thể nhỏ hơn.
C. Tính đa dạng di truyền ổn định ở hai quần thể lớn hơn và giảm đi ở quần thể nhỏ nhất.
D. Tính đa dạng di truyền giảm đi ở cả ba quần thể.
Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm?
A. Dòng gene.
B. Đột biến.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Chọn lọc nhân tạo.
Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?
A. Độ đa dạng di truyền không có tác động rõ rệt lên khả năng sống sót của cá thể.
B. Sức sống của ruồi ở tất cả các quần thể giảm dần qua thời gian.
C. Kích thước quần thể càng lớn càng có lợi cho sự phát triển của quần thể.
D. Khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể chịu ảnh hưởng lớn từ mật độ quần thể.
Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. Thấp dần từ Bắc xuống Nam.
B. Thấp dần từ Tây sang Đông.
C. Thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.
D. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Đồi núi chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ nước ta?
A. 65%.
B. 75%.
C. 85%
D. 25%.
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Nam.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi tiến hành cuộc chiến đấu chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Giam chân quân Pháp tại các đô thị.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của Pháp.
D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến rút lui an toàn.
Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
A. Lực lượng của Pháp đang tập trung ở vùng ven đô.
B. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng.
C. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam.
D. Đô thị là nơi Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam không mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện đánh lâu dài.
Thời điểm nào trong năm 2024 Hà Nội ghi nhận 3 đợt ô nhiễm không khí nghiêm trọng?
A. Từ tháng 5 đến tháng 7
B. Từ tháng 1 đến tháng 4
C. Từ tháng 8 đến tháng 10
D. Từ tháng 11 đến tháng 12
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất siết chặt quy định về tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới nhằm mục đích gì?
A. Giảm chi phí vận hành của phương tiện giao thông.
B. Khuyến khích sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
C. Giảm phát thải từ các nguồn chính gây ô nhiễm không khí.
D. Tăng tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
Dựa vào thông tin, biện pháp nào dưới đây được cho là phù hợp để giảm ô nhiễm không khí?
A. Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng.
B. Giảm phát thải từ nhà máy.
C. Khuyến khích người dân sử dụng điều hòa nhiệt độ.
D. Tăng cường sử dụng chất đốt tự nhiên như củi, rơm, than tổ ong.