120 CÂU HỎI
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)
Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau:
Nay con cách trở quan san
Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi
Con xa mẹ một đời thương nhớ
Bóng mẹ già, mình hạc xương mai
Ngày qua tháng rộng, năm dài
Mong con mẹ những u hoài.
(Theo Sương Mai)
A. cách trở quan san.
B. đôi hàng lệ rơi.
C. mình hạc xương mai.
D. ngày qua tháng rộng.
Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!
(Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Câu nói “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.” của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Con người sống phải có khát vọng và lí tưởng.
B. Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
C. Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác.
D. Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ.
Bài thơ dưới đây được viết theo thể thơ nào?
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.
(Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)
A. Lục bát.
B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn
A. Danh từ chung.
B. Danh từ riêng.
C. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
D. Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ta muốn ….... mây đưa và gió lượn,/ Ta muốn …… cánh bướm với tình yêu” (Vội vàng, Xuân Diệu)
A. cắn, ôm.
B. thâu, uống.
C. hôn, ôm.
D. riết, say.
Từ lưng đèo
Dốc núi mù che
Các anh về
Xôn xao làng tôi bé nhỏ
Nhà lá đơn sơ
Nhưng tấm lòng rộng mở
Nồi cơm nấu dở
Bát nước chè xanh
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.
(Bao giờ trở lại – Hoàng Trung Thông)
Đoạn thơ trên diển tả tình cảm nào sau đây?
A. Tình đồng đội.
B. Tình làng xóm.
C. Tình đôi lứa.
D. Tình quân dân.
Lời đề từ “Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân được hiểu như thế nào?
A. Con sông Đà chỉ chảy về hướng Bắc.
B. Giống như mọi con sông, sông Đà bắt nguồn từ phía Đông.
C. Mọi con sông đều ở phía Đông, còn sông Đà nằm ở phía Bắc.
D. Mọi dòng sông đều chảy về hướng Đông, chỉ riêng sông Đà chảy về hướng Bắc.
Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
A. chẩn đoán.
B. tham quan.
C. xúi dục.
D. lan man.
Xác định từ ghép tổng hợp trong các từ sau:
A. học hành.
B. lấp ló.
C. mếu máo.
D. thấp thoáng.
Anh minh hai vị thánh quân
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh
Giặc tan muôn thuở thăng bình
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.
(Trương Hán Siêu)
“Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?
A. Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.
B. Trần Thái Tông và Trần Anh Tông.
C. Trần Thánh Tông và Trần Thái Tông.
D. Trần Minh Tông và Trần Hiến Tông.
Các từ “xe đạp, bánh rán, quả táo” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập.
B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy bộ phận.
D. Từ láy toàn bộ.
“Từ xưa cho đến nay, từ bên trong lẫn bên ngoài.” Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai logic.
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Từ chối là một kĩ năng sống quan trọng và cốt yếu. Không ai muốn mắc kẹt trong một mối quan hệ không mang lại hạnh phúc. Không muốn mắc kẹt với một công việc mà mình căm ghét và không tin vào nó. Không ai muốn cảm thấy rằng họ không thể nói ra điều mình thật sự muốn nói.”
A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn tổng phân hợp.
C. Đoạn văn quy nạp.
D. Đoạn văn song hành.
“Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.” Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Một bộ phận trên cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm.
B. Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản.
C. Bên tham gia vào một việc nào đó liên quan giữa các bên với nhau.
D. Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.
Trong các câu sau:
I. Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập.
II. Mặc dù trong những năm qua công ti xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế.
III. Vì trời nắng nên đường lầy lội.
IV. Nếu về quê vào mùa hạ, tôi sẽ được nội cho thưởng thức đủ loại cây trái trong vườn.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I, II và III.
B. I, II và IV.
C. II, III và IV.
D. III và IV.
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thời gian chạy qua tóc mẹ”?
A. so sánh.
B. nhân hóa.
C. ẩn dụ.
D. hoán dụ.
Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!
Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà
Giặc Pháp, Mĩ còn giết người, cướp của trên đất ta
Đuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.
(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!” mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Ánh sáng mặt trời đã mang đến niềm vui cho con người giữa những ngày đông rét mướt, u ám.
B. Mặt trời mang đến ánh sáng tươi mới, khiến cả không gian như bừng sáng, báo hiệu một ngày mới ấm áp.
C. Cuộc kháng chiến, cách mạng đã thắng lợi mang đến nhiều sự thay đổi và niềm vui tràn ngập lòng người.
D. Sự thắng lợi của chế độ quân chủ, của cách mạng dân tộc kéo con người bước qua tăm tối, đón nhận ánh sáng mới.
Đặc điểm cấu trúc cơ bản của văn bản thơ là:
A. Mỗi bài thơ là một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt và tự do tuyệt đối.
B. Mỗi bài thơ là một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt và thường được sáng tác theo một thể thơ nhất định.
C. Bài thơ được cấu trúc theo trình tự cảm xúc của nhân vật trữ tình.
D. Bài thơ được cấu trúc theo trình tự thời gian và không gian.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
Bảo rằng cách trở đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi...
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Trách móc nhẹ nhàng.
B. Than thở, giãi bày.
C. Thương cảm, tiếc nuối.
D. Suy tư, triết lí.
Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
(Ca dao)
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?
A. Chàng trai.
B. Lứa đôi chồng vợ.
C. Cô gái.
D. Người đi ở.
Nhân vật chính được kể trong đoạn trích là những ai?
A. Khun Lú, Nàng Ủa.
B. Nàng Ủa, mẹ nàng Ủa.
C. Nàng Ủa, cha nàng Ủa.
D. Tạo, Dâu.
Phương án nào thể hiện đúng nhất tâm trạng của cô gái trong đoạn thơ trên?
A. Buồn bã, đau khổ, cô đơn khi phải xa người yêu.
B. Đau khổ, không muốn sống phải xa cách.
C. Sợ hãi trước cơn giận của cha.
D. Buồn bã, thương chàng Lú.
Tâm trạng của chàng trai thể hiện qua đoạn thơ dưới đây là gì?
– Hỡi ôi, Vía Ủa có hay chăng về
Anh đây mà, dậy đi em hỡi
Người vợ yêu anh đợi anh mong
“Hà hơi” Chàng bế Chàng bồng
A. Thất vọng vì sự dại dột của nàng Ủa.
B. Lo lắng sợ rằng nàng Ủa không bao giờ tỉnh lại.
C. Hoảng loạn, lo sợ vì nghĩ mình đã khiến nàng Ủa bất tỉnh.
D. Xót xa, lo lắng, đầy yêu thương gọi nàng Ủa tỉnh dậy.
Phương án nào thể hiện đúng nhất tác dụng của biện pháp nhân hoá trong câu thơ “Nhờ chim Én cánh dài tìm Lú”?
A. Làm tăng tính chất gay cấn cho câu chuyện.
B. Chim én trở nên gần gũi với con người.
C. Thể hiện mong ước về sự phù trợ của lực lượng tự nhiên với con người.
D. Thể hiện sự bất lực của con người trước thực tại.
Phương án nào không thể hiện chủ đề của đoạn trích trên?
A. Sự ngăn cấm của cha mẹ với tình yêu tự do của con cái.
B. Sự phân biệt giàu nghèo nơi miền núi.
C. Nỗi đau khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa.
D. Bi kịch tình yêu trước những rào cản gia đình.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Theo tác giả, thành công là gì?
A. Là có thật nhiều tài sản giá trị.
B. Là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. Là được nhiều người biết đến.
D. Là được sống như mình mong muốn.
Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?
A. Hạnh phúc.
B. Tiền bạc.
C. Danh tiếng.
D. Quyền lợi.
Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Liệt kê.
D. Ẩn dụ.
Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức.
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn.
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
The company had to lay _______ some employees due to budget cuts.
A. out.
B. down.
C. off.
D. in.
By next year, she _______ at this company for five years.
A. will work.
B. will have worked.
C. works.
D. is working.
“Season in the sun” is one of _______ songs I’ve heard as a child.
A. the more meaningful.
B. the most meaningful.
C. the less meaningful.
D. most meaningful.
His dream is to work in the field of _______, which involves evaluating economic trends and financial risks.
A. financial analyzing.
B. finance analysis.
C. analyzing finance.
D. financial analysis.
There is still _______ work to do before we can take a break.
A. a number of.
B. a great deal of.
C. many.
D. several.
Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
One of features of London is the number of big stores, most of which are to be found in or near the West End.
A. One of features.
B. the number.
C. most of which.
D. to be found.
Handcrafted pottery from Mexico, paired with vintage lamps, have made Jason’s apartment the center of attention at the party.
A. paired with.
B. vintage lamps.
C. have made.
D. the center of attention.
The young can find a job any time of year and the best places to do so are Vietnams’ three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.
A. any.
B. the.
C. Vietnams’.
D. largest.
Booker T. Washington, an educational leader, worked throughout the lifetime to improve economic conditions for Black people in the U.S.
A. educational.
B. worked.
C. the lifetime.
D. conditions.
Luke, that I spoke to by telephone, instructed me how to make a delicious birthday cake.
A. that.
B. instructed
C. to make.
D. birthday cake.
Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?
“I claim that you took my purse”, she said to the housemaid.
A. She insisted on the housemaid taking her purse.
B. She accused the housemaid of having taken her purse.
C. She blamed the housemaid on having taken her purse.
D. She warned the housemaid against taking her purse.
Arianne survived that crash because she was wearing her helmet.
A. Had Arianne been not wearing her helmet, she wouldn’t have survived that crash.
B. But for her helmet, Arianne hadn’t survived that crash.
C. If it hadn’t been for her helmet, Arianne couldn’t have survived that crash.
D. Without the helmet, Arianne couldn’t survive that crash.
Melania is crazy about window shopping, but Donald thinks it’s a waste of time.
A. Melania likes window shopping better than does Donald.
B. Melania likes window shopping better than Donald does.
C. Melania likes window shopping most, but Donald thinks it’s wasteful.
D. Donald thinks Melania is crazy to waste time going window shopping.
People know that English is an international language.
A. English is known that it is an international language.
B. People are known that English is an international language.
C. English is known being international language.
D. English is known to be an international language.
It is likely that he will redecorate his house this year.
A. He can’t redecorate his house this year.
B. He might redecorate his house this year.
C. He won’t redecorate his house this year.
D. He must redecorate his house this year.
The main idea of this passage is that _______.
A. more attention should be paid to developing forms of recreation near home.
B. priority must be given to the development of obligatory activities.
C. high quality of life leads to the development of recreational activities.
D. green-space facilities should be better exploited to improve the quality of life.
In paragraph 1, what can be inferred about the recognition of green-space benefits?
A. It is widely accepted despite lacking strong scientific proof.
B. It is still a topic of debate among urban planners.
C. It is supported by extensive research and evidence.
D. It has led to a decrease in urban development projects.
The underlined word “disproportionate” in the passage is closest in meaning to _______.
A. insufficient.
B. unbalanced.
C. disaffected.
D. unreasonable.
What can the theoretical separation of living, working, traffic, and recreation lead to?
A. The disproportion of recreation facilities in the neighborhood.
B. The location of recreation facilities far from home.
C. Relatively little attention for recreative possibilities.
D. The improvement of recreative possibilities in the neighborhood.
In paragraph 2, why does the author believe that recreation should begin at the street door of the house?
A. Because recreational activities far from home are more expensive.
B. Because urban planners have already provided enough green spaces in cities.
C. Because people spend most of their free time at home and in nearby areas.
D. Because working and sleeping take up most of people’s time.
According to paragraph 3, what does the word “these” refer to?
A. Recreational activities in the urban environment.
B. Obligatory activities in daily life.
C. Shopping areas and traffic regulations.
D. Risks associated with outdoor activities.
Why does the author mention the risks of traffic in the last paragraph?
A. To argue that fewer roads should be built in urban areas.
B. To emphasize that green spaces can reduce traffic congestion.
C. To suggest that shopping areas should be moved to suburban locations.
D. To highlight how traffic dangers limit the usability of urban recreational spaces.
What is the main idea of the passage?
A. TikTok’s impact on youth is both positive and negative.
B. TikTok encourages creativity and self-expression.
C. TikTok’s challenges are harmful to young people.
D. TikTok is the most popular platform among teenagers.
What does “it” in paragraph 1 refer to?
A. social media.
B. entertainment.
C. TikTok.
D. creativity.
In paragraph 2, it is NOT mentioned that _______.
A. TikTok use can negatively impact students’ academic performance.
B. some users experience anxiety due to the pressure of gaining likes and views.
C. TikTok directly improves users’ mental health.
D. excessive TikTok use can lead to decreased focus on responsibilities.
What does “exacerbate” in paragraph 2 mean?
A. improve.
B. worsen.
C. remove.
D. reduce.
Why might TikTok trends sometimes lead to injuries?
A. Because users try to imitate risky challenges.
B. Because the app encourages dangerous behavior.
C. Because users are not creative enough.
D. Because users misunderstand the challenges.
What can be inferred about TikTok’s influence on beauty standards?
A. It encourages confidence in young users.
B. It promotes unrealistic expectations.
C. It helps people accept their appearance.
D. It has no effect on young people’s self-esteem.
What is the author’s purpose in mentioning marginalized communities in paragraph 4?
A. To argue that TikTok is the best platform for social activism.
B. To warn that marginalized communities are at greater risk when using TikTok.
C. To suggest that only marginalized communities benefit from TikTok.
D. To emphasize how TikTok helps underrepresented groups share their experiences.
What is the author’s attitude toward TikTok?
A. Completely supportive.
B. Balanced but cautious.
C. Highly critical.
D. Indifferent.
PHẦN 2. TOÁN HỌC
Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 người phiên dịch tiếng Anh, 30 người phiên dịch tiếng Pháp, trong đó có 16 người phiên dịch được cả hai thứ tiếng Anh và Pháp. Ban tổ chức đã huy động số người phiên dịch cho hội nghị đó là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho và
. Giá trị của biểu thức
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Biết rằng . Khi đó, tổng
bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đạo hàm của hàm số là:
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số có đạo hàm
,
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho hàm số có đồ thị
như hình vẽ dưới đây.
Hàm số đạt cực đại tại điểm
A. .
B.
C. .
D. .
Cho hàm số có đồ thị
như hình vẽ dưới đây.
Số giá trị nguyên của để phương trình
có 3 nghiệm phân biệt là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số có đồ thị
như hình vẽ dưới đây.
Giá trị của biểu thức bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho cấp số cộng xác định bởi
Số hạng đầu của cấp số cộng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho cấp số cộng xác định bởi
Ta có bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một học sinh dự định vẽ các tấm thiệp xuân làm bằng tay để bán trong một hội chợ Tết. Cần 2 giờ để vẽ một tấm thiệp loại nhỏ có giá 10 nghìn đồng và 3 giờ để vẽ một tấm thiệp loại lớn có giá 20 nghìn đồng. Học sinh này chỉ có 30 giờ để vẽ và ban tổ chức hội chợ yêu cầu phải vẽ ít nhất 12 tấm.
Nếu học sinh vẽ tấm thiệp loại nhỏ và
tấm thiệp loại lớn thì số giờ cần sử dụng để vẽ là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một học sinh dự định vẽ các tấm thiệp xuân làm bằng tay để bán trong một hội chợ Tết. Cần 2 giờ để vẽ một tấm thiệp loại nhỏ có giá 10 nghìn đồng và 3 giờ để vẽ một tấm thiệp loại lớn có giá 20 nghìn đồng. Học sinh này chỉ có 30 giờ để vẽ và ban tổ chức hội chợ yêu cầu phải vẽ ít nhất 12 tấm.
Giả sử bán hết tất cả số thiệp, vậy để có được nhiều tiền nhất, học sinh đó đã vẽ tấm thiệp loại nhỏ và
tấm thiệp loại lớn. Khi đó, giá trị của
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho phương trình , với m là tham số thực.
Khi , phương trình đã cho có nghiệm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho phương trình , với m là tham số thực.
Số giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
là:
A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Cho bất phương trình , với
là tham số thực.
Với , tập nghiệm của bất phương trình là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho bất phương trình , với
là tham số thực.
Số giá trị nguyên dương của tham số để bất phương trình đã cho có nghiệm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Giả sử email của bạn nhận được là email rác. Bạn sử dụng một hệ thống lọc email rác mà khả năng lọc đúng email rác của hệ thống này là
và có
những email không phải là email rác nhưng vẫn vị lọc.
Xác suất email nhận được một email rác là:
A. 0,06.
B. 0,05.
C. 0,07.
D. 0,03.
Giả sử email của bạn nhận được là email rác. Bạn sử dụng một hệ thống lọc email rác mà khả năng lọc đúng email rác của hệ thống này là
và có
những email không phải là email rác nhưng vẫn vị lọc.
Xác suất chọn một email trong số những email bị lọc bất kể có là rác hay không là:
A. 0,1425.
B. 0,1524.
C. 0,2145.
D. 0,4215.
Giả sử email của bạn nhận được là email rác. Bạn sử dụng một hệ thống lọc email rác mà khả năng lọc đúng email rác của hệ thống này là
và có
những email không phải là email rác nhưng vẫn vị lọc.
Xác suất chọn một email trong số những email bị lọc thực sự là email rác là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bảng thống kê cân nặng của 50 quả xoài được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở nông trường như sau:
Cân nặng |
|
|
|
|
|
Số quả xoài |
2 |
12 |
19 |
12 |
5 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bảng thống kê cân nặng của 50 quả xoài được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở nông trường như sau:
Cân nặng |
|
|
|
|
|
Số quả xoài |
2 |
12 |
19 |
12 |
5 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
A. 65.
B. 60.
C. 70.
D. 55.
Trong hệ toạ độ , cho hai điểm
và đường tròn
.
Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng
là
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong hệ toạ độ , cho hai điểm
và đường tròn
.
Điểm luôn di động trên đường tròn
. Gọi
là trọng tâm tam giác
, khi đó điểm
luôn di động trên đường tròn tâm
. Giá trị của biểu thức
bằng:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại
và
. Hình chiếu vuông góc của
lên mặt phẳng
là trung điểm
của
. Mặt phẳng
tạo với mặt phẳng
một góc
. Gọi
là trung điểm cạnh
.
Số đo góc bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại
và
. Hình chiếu vuông góc của
lên mặt phẳng
là trung điểm
của
. Mặt phẳng
tạo với mặt phẳng
một góc
. Gọi
là trung điểm cạnh
.
Gọi là hình chiếu của
lên
. Khi đó, độ dài đoạn thẳng
bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại
và
. Hình chiếu vuông góc của
lên mặt phẳng
là trung điểm
của
. Mặt phẳng
tạo với mặt phẳng
một góc
. Gọi
là trung điểm cạnh
.
Gọi là trung điểm
. Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng
và
.
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng là:
A. 2.
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng
và
.
Phương trình đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng và
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng
và
.
Gọi là các điểm bất kì lần lượt thuộc đường thẳng
và đường thẳng
. Độ dài ngắn nhất của đoạn
bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC
3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Hộp trắng đựng hai quả bóng màu gì?
A. 2 quả Đỏ.
B. 2 quả Xanh lá.
C. 1 quả Đỏ + 1 quả Xanh lá cây.
D. 1 quả Đỏ + 1 quả Xanh da trời.
Hộp xanh lá cây đựng 2 quả bóng màu gì?
A. 1 quả Xanh da trời + 1 quả Trắng.
B. 1 quả Trắng + 1 quả Đen.
C. 2 quả xanh da trời.
D. 1 quả Đỏ + 1 quả Xanh da trời.
Hộp đen đựng 2 quả bóng màu gì?
A. 1 quả Xanh da trời + 1 quả Trắng.
B. 2 quả xanh lá cây
C. 2 quả xanh da trời.
D. 1 quả Xanh lá cây + 1 quả Xanh da trời.
Hộp đỏ đựng 2 quả bóng màu gì?
A. 1 quả Xanh da trời + 1 quả Trắng.
B. 1 quả Trắng + 1 quả Đen.
C. 2 quả Đen.
D. 2 quả Trắng.
Trong trường hợp bến N là bến thứ tư, bến nào sau đây là bến ngay trước bến P?
A. O.
B. Q.
C. N.
D. L.
Trong trường hợp bến L là bến thứ 2, bến nào sau đây là bến ngay trước bến M?
A. N.
B. L.
C. P.
D. Q.
Trong trường hợp một hành khách lên xe ở bến O, đi ngang qua một bến rồi xuống xe ở bến P, điều nào sau đây phải đúng?
A. O là bến thứ nhất.
B. Q là bến thứ ba.
C. P là bên thứ tư.
D. N là bến thứ năm.
Giả sử bến Q là bến thứ 5. Anh T đang ở bến Q, chiếc xe anh T đi xuất phát từ bến này đến bên P phải đi qua những bến nào?
A. Bến O.
B. Bến M và bến O.
C. Bến M, N, L.
D. Bến M, O, Q.
Năm 2024, tổng hành khách từ mỗi các quốc gia trên đến Việt tăng 10%, số hành khách đến từ các quốc gia khác không thay đổi. Số lượng hành khách đến Việt Nam năm 2024 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2023?
A. Giảm 8%.
B. Tăng 6%.
C. Giảm 6%.
D. Tăng 8%.
Nếu trong những khách có độ tuổi từ 50 trở lên có 20% số hành khách sang Mỹ và 25% số hành khách sang Nhật Bản có độ tuổi trên 50, thì tỉ lệ lượt khách từ Mỹ có độ tuổi dưới 50 là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 30%.
C. 80%.
D. 25%.
Số hành khách từ Nhật Bản gấp 1,5 lần số hành khách từ các quốc gia khác. Biết tổng số hành khách đến từ Nhật Bản và các quốc gia khác là 500.000 người. Hỏi số hành khách từ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số hành khách?
A. 25%.
B. 30%.
C. 60%.
D. 22%.
Giả sử tổng số hành khách di chuyển là 10,2 triệu người, số người trên 50 tuổi là
A. 10,1 triệu người.
B. 10 triệu người.
C. 12 triệu người.
D. 5,1 triệu người.
Phản ứng giữa và
là phản ứng đơn giản:
(g) +
(g) ®
(g). Tốc độ của phản ứng trên được viết dưới dạng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Phản ứng của và
là phản ứng đơn giản:
(g) +
(g) ® 2HI(g). Nếu nồng độ của H2 tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng lên 3 lần.
B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần.
D. giảm đi 9 lần.
Cho hằng số tốc độ của một phản ứng là tại nhiệt độ 345K và hằng số thực nghiệm Arrhenius là
. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên gần với
A. 1715
B. 1715 mol.
C. 715
D. 715 mol.
Điện trở của ấm là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Công suất điện của ấm gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 933,33 kW.
B. 93,33 W.
C. 9333,33 W.
D. 933,33 W.
Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện trong khoảng thời gian 30 ngày, mỗi ngày 20 phút gần nhất với giá trị nào sau đây, biết bảng giá điện được cho như sau:
A. 18650 (VND).
B. 16580 (VND).
C. 16850 (VND).
D. 16508 (VND).
Ở hệ sinh thái đầm nước nói trên, mỗi chuỗi thức ăn có tối đa bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Hiện tượng vi khuẩn lam, tảo phát triển mạnh dẫn tới làm chết các loài động vật được mô tả như ở trên là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài.
B. Ức chế cảm nhiễm.
C. Kí sinh - vật chủ.
D. Sinh vật ăn sinh vật.
Biện pháp nào sau đây sẽ làm cho hệ sinh thái đầm càng thêm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng?
A. Đánh bắt các loài động vật phù du.
B. Đánh bắt các loài tôm, cá nhỏ.
C. Tiêu diệt bớt các loài tảo, vi khuẩn lam.
D. Thả thêm vào hồ các loài cá lớn ăn tôm, cá nhỏ.
Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:
A. Hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu vài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.
C. Lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh làm cho lãnh thổ nâng lên.
Vận động tạo núi Tân kiến tạo làm địa hình nước ta thay đổi như thế nào?
A. Có nhiều dạng đồng bằng xuất hiện.
B. Địa hình trẻ lại tạo nên sự phân biệt rõ rệt theo độ cao.
C. Địa hình thoải và ít cắt xẻ hơn.
D. Địa hình chia thành nhiều khu vực khác nhau.
Vào thời kì Tân kiến tạo vùng núi nào ở nước ta được nâng lên mạnh mẽ nhất?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1926) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
B. hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất.
D. tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?
A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.
C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.
D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.
Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) chủ yếu là do
A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.
B. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng.
D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
Tại sao tình trạng nhảy việc thường xuyên ở người lao động trẻ lại phổ biến?
A. Vì họ không có kế hoạch rõ ràng cho sự nghiệp.
B. Vì doanh nghiệp không đáp ứng được yêu cầu về lương thưởng.
C. Vì thiếu sự hỗ trợ từ các đồng nghiệp.
D. Vì các công ty không có chính sách bảo hiểm.
Biện pháp nào được khuyến khích để giúp người lao động trẻ định hướng nghề nghiệp?
A. Tư vấn nghề nghiệp và kỹ năng quản lý thời gian.
B. Tăng mức lương khởi điểm.
C. Bắt buộc người lao động ký hợp đồng dài hạn.
D. Không tuyển dụng lao động trẻ.
Người lao động trẻ nên làm gì để có sự nghiệp ổn định?
A. Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp rõ ràng và học các kỹ năng cần thiết.
B. Nhảy việc liên tục để tìm kiếm cơ hội mới.
C. Không cần quan tâm đến định hướng sự nghiệp.
D. Tập trung làm việc mà không cần học thêm kỹ năng mới.