120 CÂU HỎI
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)
Câu 1. “Khách quan mà nói, thái độ kiêu kì của Việt An trông thật dễ ghét! Còn “chủ quan mà nói”, con gái trông càng dễ ghét bao nhiêu lại càng có vẻ... dễ thương bấy nhiêu! Thế mới khổ cho tôi! Khổ nhất là ngay từ lần đầu tiên trông thấy Việt An, tôi bỗng hiểu rằng từ nay trở đi tôi không còn “tự do” nữa. Lúc nào tôi cũng nghĩ đến nó, không chỉ ánh mắt, nụ cười, mái tóc mà ngay cả cái tên Việt An đối với tôi cũng trở nên gần gũi, thân thiết lạ lùng như thể tôi đã yêu cái tên ấy đâu từ... kiếp trước! Có những lúc ngồi một mình, nghĩ đến Việt An tôi bất giác gọi thầm tên nó và cái âm vang ngọt ngào ấy bao giờ cũng gợi nơi tôi một cảm giác nhớ nhung trìu mến lẫn một nỗi hân hoan khó tả.”
(Nguyễn Nhật Ánh, Cô gái đến từ hôm qua)
Chủ thể trữ tình trong đoạn văn trên là:
A. Cảm giác nhớ nhung trìu mến.
B. Thái độ kiêu kì của Việt An.
C. Cái tên Việt An.
D. Tôi.
Các câu sau: Chân cứng đá mềm, Ngàn cân treo sợi tóc, Long trời lở đất sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Nói quá.
D. Đảo ngữ.
Trèo lên cây khế nửa ngày,
Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!
Mặt trăng sánh với mặt trời,
Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng.
Mình ơi! Có nhớ ta chăng?
Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.
Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. 5 tiếng.
D. 7 tiếng.
“Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”.
(Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng)
Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 1 từ.
B. 2 từ.
C. 3 từ.
D. 4 từ.
Điền vào chỗ trống trong câu sau:
Các dòng không khí di chuyển những đám mây khắp toàn cầu, ………… phân tử mây va chạm vào nhau, …………… với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa.
A. những/ kết hợp.
B. vô số/ tạo.
C. nhiều/ cộng hưởng.
D. các/ bổ sung.
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử)
Đoạn trích trên thuộc dòng thơ:
A. Dân gian.
B. Trung đại.
C. Thơ Mới.
D. Thơ cách mạng.
“Lúc bấy giờ, tôi vụt có một cảm giác rất lạ: cái bóng anh xe, người đầy cát bụi kia, nhìn từ phía sau, bỗng to dần ra. Anh càng bước tới, cái bóng càng to thêm, phải ngước lên mới nhìn thấy được, và dần dần cơ hồ biến thành một sức nặng đè lên người tôi đến nỗi làm cho cái “thằng tôi nhỏ nhen”, che giấu dưới lần áo da, như muốn lòi ra ngoài.”
(Lỗ Tấn, Mẩu chuyện nhỏ)
Cảm giác mà nhân vật “tôi” trải qua trong đoạn văn là gì?
A. Cảm giác sợ hãi trước cái bóng của anh xe.
B. Cảm giác ngạc nhiên khi cái bóng trở nên to dần.
C. Cảm giác nặng nề và sự thay đổi trong tâm lí của nhân vật.
D. Cảm giác hối hận về những hành động trong quá khứ.
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. năng nổ.
B. năng xuất.
C. nặng lẽ.
D. nơ nà.
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế,……….mẹ cũng gỡ tóc, vo vo………mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
A. bắc chước/ giắt.
B. bắt chước/ giắt.
C. bắt chước/ dắt.
D. bắc chước / dắt.
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Những chiếc xe vẫn bon bon chạy trên con đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu.”
A. chiếc xe.
B. bon bon.
C. con đường.
D. gồ ghề.
“Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt”, phần trạng ngữ in đậm có tác dụng gì?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian.
B. Trạng ngữ chỉ địa điểm.
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
D. Trạng ngữ chỉ phương tiện.
“Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác” Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu quan hệ từ.
D. Sai logic.
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
Hiện nay, tại một số địa phương, người dân đã hưởng ứng “lối sống xanh” bằng những hành động thiết thực như tiết kiệm điện, nước, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Bên cạnh những hoạt động đó, việc buôn bán và sử dụng thực phẩm an toàn, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, ngăn chặn những hành vi làm ô nhiễm môi trường,… cũng dần được mọi người chú ý thực hiện tích cực hơn. Tóm lại, “lối sống xanh” góp phần nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường xung quanh và ngày càng được nhiều người lựa chọn.
(Theo Lê Phi Hùng, Xây dựng “lối sống xanh” trong cộng đồng, https://www.qdnc.vn,
ngày 09/9/2022)
A. Diễn dịch.
B. Tổng phân hợp.
C. Quy nạp.
D. Song hành.
“Những lời ngọt của cô ấy chỉ khiến anh ấy càng thêm u mê không lối thoát.” Trong câu văn trên, từ “ngọt” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Tên một loại gia vị.
B. Mùi vị của món ăn.
C. Lời nói dễ nghe, êm tai khiến người ta xiêu lòng.
D. Sự vật đem tới cảm giác êm dịu nhưng thấm sâu.
Trong các câu sau:
I. Trái đất là hành tinh thứ 9 trong Hệ mặt trời.
II. Mưa tạnh, chim hót.
III. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
IV. Thương thay cũng một kiếp người!
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và III.
B. I và IV.
C. III và IV.
D. II và IV.
Trường hợp nào sau đây người nói nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng?
A. Khi nhờ bạn thân của mình giải thích cho mình một bài tập nào đó.
B. Khi viết thư cho bố đi làm ở xa.
C. Khi chuẩn bị tham gia một cuộc thi hùng biện tại trường.
D. Khi chào hỏi bạn thân của mình.
Hãy nhận xét về ngôn ngữ hai nhân vật Tuấn và Quỳnh trong đoạn trích sau đây:
“Tuấn và Quỳnh đợi cụ Phan vào trước và theo sau cụ. Sau khi mời ngồi, cụ hỏi:
- Hai cậu học ở Trường Quốc Học?
Tuấn đáp:
- Dạ thưa cụ, con ở xa mới tới Huế lần đầu tiên, đến hầu thăm cụ. Thấy cụ được khỏe mạnh, con rất mừng.
Cụ hỏi Quỳnh:
- Còn cậu nì?
- Thưa cụ, con học trường Pe-lơ-ranh.”
(Nguyễn Vỹ, Tuấn – chàng trai nước Việt)
A. Ngôn ngữ trang trọng có sắc thái nghiêm trang, tôn kính. Lời nói với những người có tuổi tác, vị trí cao hơn chuẩn mực. Sử dụng câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng.
B. Ngôn ngữ thiếu chuẩn mực không có sự phân rõ vai vế cấp bậc.
C. Ngôn ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu chủ ngữ.
D. Ngôn ngữ suồng sã không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
“Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.” Từ in đậm trong câu trên là:
A. Thán từ.
B. Phó từ.
C. Trợ từ.
D. Tình thái từ.
Phân tích lỗi mơ hồ của câu sau: “Chị ấy đã gặp con”.
A. Có thể hiểu sai về đối tượng chị ấy đã gặp có thể là con của chị ấy sinh ra cũng có thể là người nói.
B. Khiến người đọc cảm thấy vô cùng khó hiểu chị ấy đã gặp con bằng cách nào.
C. Có thể khiến người đọc nhầm tưởng không biết vì sao chị ấy lại đến gặp con.
D. Khiến người đọc cảm thấy vô cùng khó hiểu vì sao chị ấy lại đến gặp người nói làm gì.
“Chúng tôi đi, bì bõm trong bùn, rồi rẽ phải vào rừng. Tiếng sấm rền vang trên các vòm cây. Mưa rơi trầm trầm, buồn buồn. Gió tụt lại phía sau. Tôi cúi mặt tránh các cành lá, và đưa tay bám chắc vào cái gùi to lù lù như chiếc thùng phuy trên lưng người đi trước. Rừng thưa dần, rồi tới một bờ suối. Chúng tôi đi qua một cây cầu tre tròng trành, đung đưa, nhưng có tay vịn.”
(Bảo Ninh, Trại “bảy chú lùn”)
Người kể chuyện trong văn bản trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?
A. Điểm nhìn của ngôi thứ nhất.
B. Điểm nhìn của ngôi thứ ba toàn tri.
C. Điểm nhìn của ngôi thứ ba hạn tri.
D. Điểm nhìn của ngôi thứ hai.
Xác định nội dung chính của đoạn trích trên.
A. Khái quát lịch sử hình thành của nghệ thuật múa rối.
B. Đặc trưng của nghệ thuật múa rối nước ở Việt Nam.
C. Giới thiệu khát quát về nghệ thuật múa rối.
D. Sự khác biệt giữa nghệ thuật múa rối nước và nghệ thuật múa rối cạn.
Nội dung nào có thể được rút ra từ đoạn trích trên?
A. Nghệ thuật múa rối nước và múa rối cạn xuất hiện đồng thời cùng một thời điểm.
B. Trung Quốc là nơi người ta phát hiện ra những dấu tích đầu tiên về nghệ thuật múa rối.
C. Chú Tễu là hình ảnh đặc trưng của nghệ thuật múa rối nước.
D. Múa rối nước được du nhập vào Việt Nam từ thế kỉ V trước công nguyên.
Dựa vào đâu để xác định nghệ thuật múa rối cạn và múa rối nước?
A. Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất.
B. Không gian biểu diễn.
C. Lịch sử hình thành.
D. Các điệu múa của con rối.
Cụm từ “cuốn lịch sử sống” được sử dụng ở cuối đoạn trích có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định sự phong phú về loại hình của nghệ thuật múa rối nước.
B. Khẳng định đặc trưng của nghệ thuật múa rối nước ở Việt Nam.
C. Khẳng định tính độc nhất vô nhị của nghệ thuật múa rối nước.
D. Khẳng định khả năng phản ánh chân thực của nghệ thuật múa rối nước trong đời sống sinh hoạt của người Việt Nam.
Ý nào dưới đây phù hợp nhất để triển khai phần tiếp theo của đoạn trích?
A. Những ý nghĩa quan trọng của nghệ thuật múa rối nước trong đời sống của người Việt.
B. Những đặc điểm của nghệ thuật múa rối nước.
C. Mối quan hệ giữa nghệ thuật múa rối nước và con người Việt Nam.
D. Phân biệt nghệ thuật múa rối nước và nghệ thuật múa rối cạn.
Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Xác định thể thơ được tác giả Anh Thơ sử dụng?
A. 5 chữ.
B. 7 chữ.
C. 8 chữ.
D. Tự do.
Chủ đề chính của bài thơ trên là gì?
A. Miêu tả trận mưa xuân.
B. Con đò ở vùng quê Bắc Bộ.
C. Cánh đồng lúa trù phú của Việt Nam.
D. Phong cảnh hữu tình của vùng quê Việt Nam vào buổi chiều xuân.
Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ: “Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi”
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
Bài thơ trên vẽ nên bức tranh buổi chiều của khu vực nào nước ta?
A. Tây Nguyên.
B. Thành thị.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ.
You must all _______ your projects by the end of next week.
A. break through.
B. break up.
C. hand in.
D. hand out.
I hear your birthday party was great. I wish I _______ there.
A. had gone.
B. gone.
C. have gone.
D. could have gone.
Linda likes collecting dolls. She has _______ you.
A. as twice dolls as.
B. twice as many dolls as.
C. dolls as twice as.
D. as twice many dolls as.
_______ is informal, at times not grammatical, filled with contractions, slang, and even word fillers.
A. English speaking.
B. Spoken English.
C. To speak English.
D. Speaking English.
I don’t think I can lift this heavy box on my own. I need _______ help.
A. few.
B. many.
C. some.
D. a lot.
Instead of being excited about these good news, Tom showed no interest.
A. about.
B. these good news.
C. showed.
D. interest.
California, along with Florida and Hawaii, are among the most popular US tourist destinations.
A. along.
B. are.
C. among.
D. tourist destinations.
It was her father’s fondness for drink that led to the break-up of her parents marriage.
A. for.
B. drink.
C. break-up.
D. parents marriage.
Don’t blame you for the mistake, nobody is perfect.
A. you.
B. mistake.
C. nobody.
D. perfect.
England, where is the largest and southernmost part of Great Britain, is home to many historic buildings.
A. where.
B. southernmost.
C. home to.
D. historic.
“I’m traveling to Ha Long Bay next Sunday,” said Linda.
A. Linda said that she was traveling to Ha Long Bay the following Sunday.
B. Linda said that she would travel to Ha Long Bay next Sunday.
C. Linda said that I was traveling to Ha Long Bay the following Sunday.
D. Linda said that she were traveling to Ha Long Bay the next Sunday.
Rachel didn’t work hard. That’s why she did badly at her studies.
A. If Rachel did work hard, she did badly at her studies.
B. If Rachel works hard, she will do even well at her studies.
C. If Rachel worked hard, she might do even better at her studies.
D. If Rachel had worked hard, she could do well at her studies.
The truck is practically as cheap as the van.
A. The van is more expensive than the truck.
B. The truck is as practical as the van.
C. The van and the truck are the same price.
D. The truck is a little more expensive than the van.
Explosives are used for catching fish and other sea animals.
A. People use explosives to catch fish and other sea animals.
B. People catch fish and other sea animals by use explosives.
C. Fish and other sea animals are caught explosives used.
D. Fish and other sea animals are caught to use explosives.
It’s unlikely to rain this afternoon.
A. The afternoon mustn’t be dry.
B. There’s no way to rain this afternoon.
C. The afternoon might be wet.
D. It might not rain this afternoon.
The best title of the passage can be_______.
A. Types Of Pollution On Humans and Animals.
B. Detrimental Effects of Industrial Waste.
C. Sources Of Environmental Pollution.
D. Bad Effects Of Industrial Waste On Human Health.
The word “It” in the first paragraph refers to _______.
A. the threat.
B. production practice.
C. the remaining waste.
D. the quality of the environment.
According to the passage, which of the following plays an important role in maintaining a healthy ecosystem?
A. surface water.
B. water-based organisms.
C. food chain organisms.
D. wetlands.
The phrasal verb “take up” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. breathe.
B. expose.
C. affect.
D. consume.
Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Many people believe that the manufacturing processes are the only cause of damage to the environment.
B. When eating contaminated organisms, humans receive a much higher dose of contaminants than those organisms.
C. Touching contaminated soil can have negative effects on the health of humans.
D. Air pollution can badly affect plants.
All of the following can be inferred from the passage EXCEPT _______.
A.Environmental damage from pollution is multifaceted.
B.The effects of air pollution extends beyond respiratory issues.
C.Neglected industrial waste is more dangerous than active pollution.
D.Water contamination disrupts some parts rather than entire ecosystems.
What makes industrial waste a serious problem even after factories shut down?
A. government monitoring.
B. immediate cleanup.
C. natural decomposition.
D. uncontrolled leakage.
What is the passage mainly about?
A.Factors to consider when opting for a career.
B.How the job market limits career choices.
C.The importance of staying in one career for life.
D.The struggles of finding a job after graduation.
The phrase“walking a tightrope” in paragraph 1 canbe best replaced by _______.
A. making careful decisions.
B. balancing multiple tasks.
C. risking everything.
D. feeling confident.
The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
A. trends.
B. fields.
C. graduates.
D. conferences.
According to paragraph 2, which of the following is NOT a recommended approach for choosing a career?
A. Reflecting on personal beliefs.
B. Considering job market trends.
C. Following family expectations.
D. Identifying personal motivations.
Which of the following best summarizes paragraph 3?
A. Networking is unnecessary for career success.
B. Staying informed about industry trends is vital for graduates.
C. Graduates should only focus on their initial job offers.
D. Adaptability is irrelevant in today’s job market.
Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Graduates should rush their career decisions to avoid uncertainty.
B. Exploring career options can lead to more fulfilling outcomes.
C. The first job a graduate takes will determine their entire career path.
D. Personal values are less important than job market demands.
What does the author mean by saying “career choices should not be rushed”?
A. Graduates should be patient in their decision-making processes.
B. Career choices are often made too hastily, leading to regret.
C. It’s essential to rush into a career to gain experience quickly.
D. Graduates should seek immediate job placement.
Which of the following can be inferred from the passage?
A. Understanding one’s passions is irrelevant to career success.
B. The evolving job market requires continuous learning and flexibility.
C. Graduates should avoid networking to focus on personal growth.
D. Financial considerations are the only factors in career decisions.
PHẦN 2. TOÁN HỌC
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - x + 3}}{{x - 1}}\) tại điểm có hoành độ \(x = 0\) là:
A. \(y = - 2x + 3\).
B. \(y = - 2x - 3\).
C. \(y = 2x - 3\).
D. \(y = 2x + 3\).
Cho \(n\) là số nguyên dương, \(A_n^k\) là số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử và \(C_n^k\) là số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử. Biết rằng \(C_n^4 = 20C_n^2\), giá trị của biểu thức \(M = A_{n - 15}^2 + 3A_{n - 14}^3\) là:
A. \(M = 68\).
B. \(M = 45\).
C. \(M = 78\).
D. \(M = 84\).
Biết \[x = \frac{9}{4}\]là một nghiệm của bất phương trình \[{\log _a}\left( {{x^2} - x - 2} \right) > {\log _a}\left( { - {x^2} + 2x + 3} \right)\]. Khi đó tập nghiệm của bất phương trình đã cho là:
A. \[T = \left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\].
B. \[T = \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\].
C. \[T = \left( { - \infty ; - 1} \right)\].
D. \[T = \left( {2;\frac{5}{2}} \right)\].
Số lượng của một loài vi khuẩn trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức \[s\left( t \right) = A \cdot {e^{rt}}\] trong đó \[A\]là số lượng vi khuẩn ban đầu, \[s\left( t \right)\] là số lượng vi khuẩn có sau \[t\] (phút), \[r\] là tỷ lệ tăng trưởng \[\left( {r > 0} \right)\], \[t\] (tính theo phút) là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu có 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng ban đầu?
A. \[t = \frac{3}{{\log 5}}\] giờ.
B. \[t = \frac{{3\ln 5}}{{\log 10}}\] giờ.
C. \[t = \frac{5}{{\log 3}}\] giờ.
D. \[t = \frac{{5\ln 3}}{{\ln 10}}\] giờ.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + mx{\rm{\;\;}}}&{{\rm{khi}}}&{x \le 1}\\{\frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{x - 1}}}&{{\rm{khi\;}}}&{x > 1}\end{array}} \right.\). Giá trị của \(m\) để hàm số đã cho liên tục tại \(x = 1\) là:
A. \( - \frac{3}{4}\).
B. \(0\).
C. \(2\).
D. \(\frac{1}{3}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \[{u_1} = 2\], \({u_4} = 16\) và \({u_n} = 2048\). Tổng \(n\) số hạng của cấp số nhân là:
A. \[{S_n} = 2046\].
B. \[{S_n} = 4094\].
C. \[{S_n} = 4043\].
D. \[{S_n} = 4096\].
Với \(m = 2\), giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) là:
А. \(9\).
B.\(5\).
C.\(0\).
D.\( - 3\).
Đường thẳng \(y = 8\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi
A. \(m \ne - 1\).
B. \(m \ne 1\).
C. \(m \ne \pm 1\).
D. \(m \ne 0\).
Số giá trị nguyên của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)có điểm cực tiểu nằm hoàn toàn phía trên trục hoành là
A. \(3\).
B. \(5\).
C. \(4\).
D. \(6\).
Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
A. \(G\left( { - \frac{4}{3};\,\frac{5}{3}} \right)\).
B. \(G\left( {\frac{4}{3};\,\frac{5}{3}} \right)\).
C. \(G\left( { - \frac{5}{3};\,\frac{4}{3}} \right)\).
D. \(G\left( { - \frac{4}{3}; - \,\frac{5}{3}} \right)\).
Phương trình đường cao AK của tam giác ABC là:
A. \(4x + 3y + 11 = 0\).
B. \(4x - 3y + 11 = 0\).
C. \(3x - 4y + 27 = 0\).
D. \(3x + 4y + 27 = 0\).
Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
A. \({x^2} + {y^2} + 3x + \frac{{13}}{8}y - \frac{{55}}{4} = 0\).
B. \({x^2} + {y^2} - 6x - \frac{{13}}{4}y - \frac{{55}}{4} = 0\).
C. \({x^2} + {y^2} - 3x - \frac{{13}}{8}y - \frac{{55}}{4} = 0\).
D. \({x^2} + {y^2} + 6x + \frac{{13}}{4}y - \frac{{55}}{4} = 0\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\).
Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{f\left( x \right) - \sqrt x + 2}}{{\sqrt {x + 5} - 3}}\) bằng
A. \(18\).
B. \(\frac{{33}}{2}\).
C. \(\frac{3}{2}\).
D. \(0\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\).
Để \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt {f\left( x \right) + 9} - 3}}{{ax + b}} = 2\) thì giá trị của biểu thức \(4a + 2b\) bằng
A. \( - 1\).
B. \(\frac{1}{4}\).
C. \( - 2\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Tần suất của nhóm khối lượng trứng \(\left[ {36;42} \right)\)là:
A. \(23,5\% \).
B. \(38\% \).
C. \(19\% \).
D. \(47\% \).
Số trung vị của mẫu số liệu là:
A. \(43,25\).
B. \(44\).
C. \(45\).
D. \(45,18\).
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:
A. \(\frac{{6\sqrt {17} }}{5}\).
B. \(\frac{{3\sqrt {17} }}{5}\).
C. \(\frac{{306}}{{25}}\).
D. \(\frac{{612}}{{25}}\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \({d_1}:mx + y = m + 1\) và \({d_2}:x + my = 2\), với m là tham số thực.
Khi \(m = 2\), góc giữa hai đường thẳng xấp xỉ bằng:
A. \(44^\circ \).
B. \(33^\circ \).
C. \(42^\circ \).
D. \(37^\circ \).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \({d_1}:mx + y = m + 1\) và \({d_2}:x + my = 2\), với m là tham số thực.
Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi
A. \(m \ne 2\).
B. \(m \ne \pm 1\).
C. \(m \ne \pm 2\).
D. \(m \ne 0\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 81
Hằng ngày mực nước của một con sông lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (mét) của mực nước trong sông tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày \(\left( {0 \le t \le 24} \right)\) được cho bởi công thức \(h = 5{\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right) + 15\).
Chu kỳ của hàm số thể hiện độ sâu của sông là:
A. 12.
B. 24.
C. 6.
D. 9.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 81
Hằng ngày mực nước của một con sông lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (mét) của mực nước trong sông tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày \(\left( {0 \le t \le 24} \right)\) được cho bởi công thức \(h = 5{\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right) + 15\).
Trong ngày mực nước của con sông đạt 15 m vào thời điểm
A. 2 giờ và 14 giờ.
B. 8 giờ và 20 giờ.
C. 6 giờ và 12 giờ.
D. 9 giờ và 21 giờ.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 82 đến 83
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 2a,AD = a\). Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là:
A. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
B. \({a^3}\sqrt 3 \).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
D. \(2{a^3}\sqrt 3 \).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 82 đến 83
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 2a,AD = a\). Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(BD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\). Khi đó \({\rm{sin}}\alpha \) bằng
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
B. \(\frac{{\sqrt {15} }}{5}\).
C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
D. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 84 đến 85
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 4x + 2\).
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) là
A. \(\frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 2x + C\).
B. \(\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} + 2x + C\).
C. \(\frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + x + C\).
D. \({x^3} + 2{x^2} + 2x + C\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 84 đến 85
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 4x + 2\).
Biết , trong đó \(\frac{c}{d}\) là phân số tối giản. Giá trị của biểu thức \(T = a - c - d\) là:
A. 67.
B. 13.
C. 23.
D. 77.
Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C là:
A. \(\frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 2x + C\).
B. \(x + 2y - 4z + 6 = 0\).
C. \(\frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + x + C\).
D. \({x^3} + 2{x^2} + 2x + C\).
Tọa độ trực tâm của tam giác ABC là:
A. \(\left( {0\,;\,2\,;\,1} \right)\).
B. \(\left( {1\,;\,2\,;\,0} \right)\).
C. \(\left( {0\,;\,1\,;\,2} \right)\).
D. \(\left( {2\,;\,1\,;\,0} \right)\).
Tọa độ của điểm M thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y + z - 3 = 0\)sao cho \(MA = MB = MC\) là:
A. \(\left( {3\,;\,5\,;\,11} \right)\).
B. \(\left( {3\,;\,5\,; - 11} \right)\).
C. \(\left( {2\,;\,3\,;\,7} \right)\).
D. \(\left( {2\,;3\,; - 7} \right)\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 89 đến 90
Một xạ thủ bắn vào bia số 1 và bia số 2. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, bia số 2 lần lượt là 0,8; 0,9. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng cả hai bia là 0,8.
Biết xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 là:
A. \(0,9\).
B. \(0,8\).
C. \(1\).
D. \(0,72\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 89 đến 90
Một xạ thủ bắn vào bia số 1 và bia số 2. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, bia số 2 lần lượt là 0,8; 0,9. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng cả hai bia là 0,8.
Biết xạ thủ đó không bắn trúng bia số 1, xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 là:
A. \(0,2\).
B. \(0,5\).
C. \(0,1\).
D. \(0,3\).
Nếu Châu là thành viên tiểu ban X thì điều nào dưới đây buộc phải đúng:
A. An là thành viên tiểu ban X.
B. Bình là thành viên tiểu ban Y.
C. Danh là thành viên tiểu ban Y.
D. Mai là thành viên tiểu ban X.
Nếu có đúng 2 người làm việc ở tiểu ban X, ai dưới đây có thể là một trong hai người đó?
A. Bình.
B. Châu.
C. Lan.
D. Mai.
Nếu Nga không làm việc chung với Mai và Danh trong một tiểu ban thì điều nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. An cùng tiểu ban với Danh.
B. Bình cùng tiểu ban với Châu.
C. Châu cùng tiểu ban với Mai.
D. Danh cùng tiểu ban với Mai.
Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào?
A. An và Nga phải làm ở tiểu ban X, Châu phải làm ở tiểu ban Y.
B. Lan, Châu phải làm ở tiểu ban X và Mai, Nga phải là ở tiểu ban Y.
C. Bình và Nga phải làm ở tiểu ban X.
D. Châu và 3 người khác nữa phải làm ở tiểu ban X.
Liệt kê nào dưới đây có thể là danh sách các cầu thủ được chọn theo thứ tự ưu tiên giảm dần?
A. Y, P, Q, M, X, Z.
B. X, P, Q, M, N, Z.
C. Y, P, Q, N, X, R.
D. Z, N, M, Q, P, X.
X không thể được xếp ở vị trí nào sau đây?
A. Thứ 3.
B. Thứ 4.
C. Thứ 5.
D. Thứ 6.
Nhóm cầu thủ nào sau đây có thể cùng có mặt trong đội hình chính?
A. M, R, X.
B. X, Y, Z.
C. Q, R, Y.
D. P, Y, Z.
Nếu có 2 cầu thủ được xếp ở giữa M và N thì liệt kê đầy đủ và chính xác các cầu thủ có thể vị trí thứ 4 là
A. P, Q, R, X.
B. M, N, Y, Z.
C. P, Q, R, Y, Z.
D. Q, R, X, Y, Z.
Nếu dân số Việt Nam năm 2023 là 99,6 triệu người, thì dân số thành thị là bao nhiêu triệu người?
A. 39.
Β. 39,1.
C. 39,2.
D. 39,3.
Tốc độ tăng dân số thành thị trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2023 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm?
Α. 1,9%.
Β. 2,0%.
C. 2,1%.
D. 2,2%.
Nếu tốc độ giảm tỷ lệ dân số nông thôn tiếp tục như giai đoạn 2010 - 2023, thì đến năm 2035, tỷ lệ dân số nông thôn sẽ còn khoảng bao nhiêu?
A. 55%.
B. 54,5%.
C. 53,2%.
D. 52,8%.
Chênh lệch giữa tỉ lệ dân số nông thôn và thành thị trong năm nào sau đây là cao nhất?
A. Năm 2010.
B. Năm 2015.
C. Năm 2021.
D. Năm 2023.
Vào những ngày hè nóng nực thì món siro nho đá bào là món ăn ưa thích của nhiều trẻ em. Để làm được một lọ siro nho ngon thì ta chỉ cần ngâm nho với đường và đậy nắp thật kín. Vậy tại sao khi ngâm siro nho ta phải đậy nắp kín?
A. Để tránh việc siro nho bị bụi bám vào gây mất vệ sinh thực phẩm.
B. Để tránh việc siro nho bị trẻ em ăn vụng.
C. Để tránh việc siro nho bị côn trùng bò vào gây mất vệ sinh thực phẩm.
D. Để tránh việc siro nho bị lên men thành rượu và vi khuẩn xâm nhập làm siro nho biến chất.
Hàm lượng glucose trong máu người khoảng 0,1 % (khoảng 0,8 g/mL). Một người bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucose thấp hơn 0,8 g/mL; bị đường huyết cao khi hàm lượng glucose cao hơn 1,2 g/mL. Để xét nghiệm hàm lượng glucose trong một mẫu máu, người ta cho 1 mL mẫu máu này vào ống nghiệm chứa AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ thấy có 1,08 gam kết tủa Ag. Kết luận về đường huyết của người đó là kết luận nào sau đây?
A. Hàm lượng glucose trong máu của người đó là 0,7g/mL; ở mức thấp.
B. Hàm lượng glucose trong máu của người đó là 1,3g/mL; ở mức cao.
C. Hàm lượng glucose trong máu của người đó là 0,10g/mL; ở mức bình thường.
D. Hàm lượng glucose trong máu của người đó là 0,9g/mL; ở mức bình thường.
Nho không chỉ là một loại trái cây ngon, cung cấp nhiều dinh dưỡng mà nó còn được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất rượu vang - một loại rượu nổi tiếng có nguồn gốc từ châu Âu. Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của m là
A. 1500.
B. 2000.
C. 1800.
D. 3000.
Độ hụt khối của hạt nhân \[_{15}^{31}{\rm{P}}\] là:
A. 1,29008 u.
B. 0,28225 u.
C. 2,29791 u.
D. 0,29442 u.
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{16}^{32}{\rm{S}}\) là:
A. 274,1 MeV.
B. 271,8 MeV.
C. 212,6 MeV.
D. 354,2 MeV.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) là:
A. 8,31 MeV/c2.
B. 8,49 MeV/c2.
C. 8,48 MeV/c2.
D. 8,56 MeV/c2.
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.
B. Vi khuẩn Gr- và vi khuẩn Gr+.
C. Vi khuẩn hóa dưỡng và vi khuẩn quang dưỡng.
D. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1?
A. (1) là vi khuẩn Gram dương, (2) là vi khuẩn Gram âm.
B. (1) là vi khuẩn Gram âm, (2) là vi khuẩn Gram dương.
C. Cả (1) và (2) đều là vi khuẩn Gram âm.
D. Cả (1) và (2) đều là vi khuẩn Gram dương.
Penicillin là một nhóm thuốc kháng khuẩn có thể tấn công và tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan. Theo em, loại thuốc kháng sinh này có tác dụng ức chế hiệu quả nhất trên loài vi khuẩn nào ở bảng 1?
A. Loài 1.
B. Loài 2.
C. Loài 3.
D. Loài 4.
Tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu %?
A. 40,5%.
B. 30,5%.
C. 20,5%.
D. 10,5%.
Cách tính số dân sống ở khu vực đô thị bằng
A. Dân số toàn quốc - Tỷ lệ đô thị hóa.
B. Dân số toàn quốc × Tỷ lệ đô thị hóa.
C. Dân số toàn quốc + Tỷ lệ đô thị hóa.
D. Dân số toàn quốc / Tỷ lệ đô thị hóa.
Nếu tỷ lệ đô thị hóa tiếp tục tăng với tốc độ 1,5% mỗi năm, thì vào năm 2030, tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam sẽ là bao nhiêu?
A. 42%.
B. 45%.
C. 51%.
D. 62%.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14-Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược.
D. Trận tập kích chiến lược.
Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi.
B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự.
D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc bằng một thắng lợi trên mặt trận
A. quân sự.
B. ngoại giao.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Theo khảo sát, tại sao người tiêu dùng ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước?
A. Để tiết kiệm chi phí vận chuyển.
B. Do nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động.
C. Vì sản phẩm trong nước có giá thành rẻ hơn hẳn.
D. Vì sản phẩm nhập khẩu bị cấm lưu hành.
Chính phủ đã làm gì để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nội địa?
A. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu và đẩy mạnh xúc tiến thương mại.
B. Hạn chế các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.
C. Tăng thuế với các doanh nghiệp xuất khẩu.
D. Yêu cầu doanh nghiệp nội địa giảm giá bán.
Bạn nên làm gì để góp phần thúc đẩy kinh tế nội địa phát triển?
A. Chỉ sử dụng các sản phẩm nhập khẩu để ủng hộ toàn cầu hóa.
B. Ủng hộ các sản phẩm nội địa và khuyến khích người khác làm tương tự.
C. Tăng cường quảng bá các sản phẩm ngoại nhập.
C. Tăng cường quảng bá các sản phẩm ngoại nhập.D. Tránh tiêu dùng để tiết kiệm chi phí.