121 CÂU HỎI
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ruộng bốn bề không bằng…… trong tay”.
A. nghề.
B. vàng.
C. tiền.
D. của.
(Khi Hồn Trương Ba ngẩng lên thì đã thấy cái Gái đứng trước mặt với cái nhìn lặng lẽ, soi mói.)
Hồn Trương Ba: (như cầu cứu) Gái, cháu...
Cái Gái: (lùi lại) Tôi không phải là cháu của ông!
Hồn Trương Ba: (nhẫn nhục) Gái, rồi lớn lên cháu sẽ hiểu... ông đúng là ông nội cháu...
Cái Gái: Ông nội tôi chết rồi. Nếu ông nội tôi hiện về được, hồn ông nội tôi sẽ bóp cổ ông! Ông dám nhận là ông nội, dám đụng vào cây cối trong vườn của ông nội tôi.
Hồn Trương Ba: Dù sao... Cháu... Sáng nào ông cũng ra cuốc xới chăm chút cây cối ngoài vườn, cháu không thấy sao: Chỉ có ông nội cháu mới biết quý cây như thế...
Cái Gái: Quý cây! Hừ, tôi phải rình lúc này, cả nhà đi vắng hết để đến nói với ông: Từ nay ông không được động vào cây cối trong vườn ông tôi nữa! Ông mà quý cây à? Sáng qua, tôi để ý lúc ông chiết cây cam, bàn tay giết lợn của ông làm gãy tiệt cái chồi non, chân ông to bè như cái xẻng, giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm! Ông nội đời nào thô lỗ phũ phàng như vậy!
Hồn Trương Ba: Ông không đè... Đấy là... tại...
Cái Gái: Còn cái diều của cu Tị nữa, chiều hôm kia nó mang diều sang đây chơi, ông cầm lấy đòi chữa cho nó, thế là ông làm gãy cả nan, rách cả giấy, hỏng mất cái diều đẹp mà cu Tị rất quý! Lúc nãy, trong cơn sốt mê man, cu Tị cứ khóc bắt đền cái diều, nó tiếc...
Hồn Trương Ba: Thế ư? Khổ quá...
Cái Gái: Đừng vờ! Chính ông làm cu Tị thêm khổ thì có! Cu Tị nó cũng rất ghét ông! Ông xấu lắm, ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi! (vừa khóc vừa chạy vụt đi)
(Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Theo đoạn trích trên, tại sao cái Gái lại phản đối quyết liệt người ông đang sống trong xác anh hàng thịt?
A. Vì ông ta đã làm hỏng cái diều của cu Tị - người nó quý mến.
B. Vì tâm hồn trẻ thơ vốn trong sạch, không chấp nhận sự tầm thường, dung tục.
C. Vì ông ta đã làm gãy chồi non, giẫm nát cây sâm quý trong vườn.
D. Vì cái Gái là đứa ích kỉ, không chấp nhận thân xác mới của ông mình.
Trong ghềnh thông mọc như nêm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
Trong rừng có trúc bóng râm
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
(Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát
B. Song thất lục bát.
C. Lục ngôn.
D. Thất ngôn bát cú.
(1) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
(2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
Từ “chân” trong câu thơ nào được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?
A. Câu (1) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
B. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
C. Câu (1) và (2) - cùng chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
D. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm….…sông trôi” (Chiều xuân – Anh Thơ)
A. lặng.
B. kệ.
C. im.
D. mặc.
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
(Mời trầu – Hồ Xuân Hương)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. Dân gian.
B. Trung đại.
C. Thơ Mới.
D. Cách mạng.
– Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
– Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan,
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?
A. Kể chuyện.
B. Theo mạch tâm lí.
C. Đối đáp.
D. Tâm tình.
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. mải mê.
B. suông sẻ.
C. vô hình chung.
D. chuẩn đoán.
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ ……….... những ………... trong cuộc sống”.
A. hề hà, gian khó.
B. nề hà, dan khó.
C. hề hà, gian khó.
D. nề hà, gian khó.
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Chị Ngọc là người chính chắn, làm việc gì cũng rất chỉn chu.”
A. chính chắn.
B. làm việc.
C. chỉn chu.
D. cũng rất.
Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép tổng hợp.
B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy bộ phận.
D. Từ láy phụ âm đầu.
“Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình?” Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Dùng sai dấu câu.
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai logic.
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
A. Phép liên tưởng.
B. Phép thế.
C. Phép lặp.
D. Phép nối.
Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “thiên” nào có nghĩa là dời đổi?
A. thiên lí mã.
B. thiên thư.
C. thiên đô.
D. thiên tử.
Trong các câu sau:
I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.
II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.
III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.
B. I và III.
C. I và IV.
D. II và IV.
Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi Tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên là gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Những đoàn quân đi xuyên Trường Sơn
ngủ ôm súng suốt một thời tuổi trẻ
đêm trăn trở đố nhau:
bao giờ về thành phố?
con tắc kè nhanh nhảu nói: sắp về!
(Nguyễn Duy, Nghe tắc kè kêu trong thành phố, theo Ánh trắng - Cát trắng - Mẹ và em,
NXB Hội Nhà văn, 2015)
Đoạn thơ thể hiện khát vọng nào của các chiến sĩ giải phóng miền Nam?
A. Khát vọng thống nhất đất nước.
B. Khát vọng hạnh phúc gia đình.
C. Khát vọng hoà bình.
D. Khát vọng được trở về quê hương.
Đâu không phải là biện pháp làm tăng tính khẳng định trong văn bản nghị luận?
A. Sử dụng từ ngữ biểu thị ý nghĩa hạn chế.
B. Sử dụng từ ngữ mang nghĩa khẳng định.
C. Sử dụng từ ngữ thể hiện quy mô áp đảo, phạm vi bao quát hoặc trạng thái ổn định.
D. Sử dụng phổ biến kiểu câu khiến, thể hiện ý khẳng định.
Ngữ cảnh giao tiếp nào dưới đây sử dụng ngôn ngữ thân mật?
A. Trong bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế.
B. Lời chúc tết đồng bào của lãnh đạo nhà nước.
C. Lời trò chuyện trong quán cà phê.
D. Đơn xin việc.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Hiện đại hóa văn học là quá trình làm cho văn học Việt Nam thoát ra khỏi hệ thống bút pháp của văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới.
A. quá trình.
B. bút pháp.
C. đổi mới.
D. hội nhập.
Bài thơ trên được viết theo thể loại nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Lục bát biến thể.
D. Tự do.
Trong câu thơ (9), tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Hai dòng thơ dưới đây có bao nhiêu từ láy?
(11) Êm êm chiều ngẩn ngơ chiều,
(12) Lòng không sao cả, hiu hiu khẽ buồn...
A. 5 từ láy.
B. 4 từ láy.
C. 3 từ láy.
D. 2 từ láy.
Hình ảnh nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến trong bài thơ?
A. Lá hồng.
B. Bông hường.
C. Ruộng nương.
D. Lau lách.
Qua bài thơ trên, tác giả thể hiện cảm xúc gì?
A. Nỗi hoài niệm về những mùa thu đã qua.
B. Nỗi buồn vu vơ, vô cớ vương vào cảnh vật.
C. Nỗi nhớ quê hương da diết của một người con xa quê.
D. Nỗi buồn nhẹ nhàng, lãng mạn của một người đang yêu.
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Biểu cảm.
B. Tự sự.
C. Nghị luận.
D. Miêu tả.
Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỉ luật mang đến cho bạn là những thứ gì?
A. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc.
B. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
C. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: “Kỉ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa”.
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Nhân hóa và so sánh.
“Kỉ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc”. Đoạn trên sử dụng phép liên kết nào?
A. Phép nối.
B. Phép thế.
C. Phép lặp.
D. Phép liên tưởng.
Nội dung của đoạn văn trên là gì?
A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người.
B. Người có tính kỉ luật sẽ dễ dàng đạt được thành công.
C. Bàn về tự do và kỉ luật.
D. Kỉ luật là đôi cánh giúp con người vươn cao, vươn xa.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
When the alarm rang, everyone made _______ the exit.
A. up.
B. for.
C. out.
D. over.
Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and _______ other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
A. replaces.
B. had replaced.
C. have replaced.
D. is replacing.
The sooner we start the project, _______ we will complete it.
A. the quickly.
B. the quickest.
C. the sooner.
D. the soonest.
The company is focusing on _______ to improve customer service.
A. feedback customer.
B. feedback of customer.
C. customer feedback.
D. customers’ feedback.
The company received _______ complaints about the new policy, forcing them to reconsider their decision.
A. numerous.
B. a little.
C. a few.
D. some.
Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mike has visited France but he has never been to Netherlands, so he plans to visit it next year.
A. has visited.
B. but.
C. Netherlands.
D. to visit.
The use of e-books in place of printed books have increased dramatically in recent years.
A. The.
B. in place of.
C. have increased.
D. dramatically.
We spent the weekend at my mother’s-in-law, enjoying her homemade meals.
A. spent.
B. my mother’s-in-law.
C. enjoying.
D. meals.
The teacher gave Tom and I some advice on how to prepare for the exam.
A. and I.
B. advice on.
C. to prepare.
D. for.
I am going to return next month to the place which my mother was born.
A. am going.
B. to.
C. which.
D. was born.
Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?
“If I were you, I would apologize immediately,” he said.
A. He said that if he had been me, he would have apologized immediately.
B. He said that if he had been me, he would apologize immediately.
C. He said that if he were me, he would have apologized immediately.
D. He said that if he were me, he would apologize immediately.
COVID-19 occurred last year. Our investment plan was cancelled.
A. If COVID-19 doesn’t occur, our investment plan will not be cancelled.
B. Without COVID-19, our investment plan would have been cancelled.
C. Had it not been for COVID-19, our investment plan would not have been cancelled.
D. Our investment plan was not cancelled due to COVID-19.
The number of people who died of COVID-19 far exceeded their expectations.
A. A number of people died from COVID-19 were completely out of their expectation.
B. The death toll of COVID-19 is not so many as the mortality rate was estimated.
C. Contrary to expectation, the mortality rate caused by the infection with COVID-19 was much higher.
D. They expected that not so much people infected with COVID-19 died.
Be careful! Keep the flowers in the shade so that they do not wither.
A. Keep the flowers in the shade quickly so that they can wither.
B. If you kept the flowers in the shade, they would not wither.
C. The flowers must be kept in the shade so that they are not withered.
D. The flowers will wither quickly if they are kept in the shade.
The researchers are conclusively confident that their findings will revolutionize the field.
A. The researchers have some doubts about whether their findings will change the field.
B. The researchers are absolutely certain that their findings will significantly impact the field.
C. The researchers are somewhat uncertain about the implications of their findings for the field.
D. The researchers are likely to be mistaken about their findings’ effect on the field.
What is the passage mainly about?
A. Effects of deforestation on desertification in India.
B. Threats from desertification, land degradation to endangered species.
C. Alarming statistics about species extinction.
D. The fast-growing threat of land degradation.
The word “which” in paragraph 2 refers to _______.
A. days.
B. statistics.
C. samples.
D. groups.
In paragraph 2, which of the following is NOT true about the Great Indian Bustard?
A. They are considered critically endangered by a recognized organization.
B. There are fewer than 150 individuals alive today.
C. Their survival is threatened by desertification and land degradation.
D. They are exclusively threatened by desertification.
The word “degradation” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. being rich and fertile.
B. being eroded.
C. getting muddy.
D. being damaged or made worse.
According to paragraph 3, why is the Great Indian Bustard classified as “critically endangered”?
A. Its population has drastically declined due to a combination of factors, including habitat loss.
B. Scientists have recently discovered that there are fewer than 150 individuals remaining.
C. The IUCN has determined that it faces an immediate threat of extinction in the wild.
D. It is primarily vulnerable to natural predators in its current habitat.
In paragraph 4, what can be inferred about the relationship between deforestation and desertification?
A. They are unrelated processes that both contribute to environmental damage.
B. Deforestation is a direct result of desertification.
C. Deforestation can exacerbate the process of desertification.
D. Desertification is an inevitable result of deforestation.
According to paragraph 4, which of the following is linked to deforestation in India?
A. Increased biodiversity.
B. Depletion of wetlands.
C. Improved soil fertility.
D. Decreased soil erosion
The best title of the passage can be _______.
A. The Dangers of Instagram for Teenagers.
B. Understanding Emotional Abuse in Teenage Relationships.
C. Domestic Violence: A Problem for All Ages.
D. Mental Health Issues: Causes and Solutions.
The word “they” in paragraph 1 refers to _______.
A. abusive relationships.
B. mental illness.
C. teenagers.
D. discussions.
In paragraph 1, teenage girls _______.
A. are aware of all abusive behaviors in their relationships.
B. often misinterpret abusive behaviors as normal.
C. rarely experience abusive relationships.
D. are well-informed about relationship abuse.
In paragraph 2, the word “bill” can be replaced by _______.
A. invoice.
B. bulletin.
C. manifesto.
D. proposal.
In paragraph 2, it is NOT mentioned that _______.
A. domestic abuse is commonly linked to women in fear of violent partners.
B. age UK has advocated for addressing domestic abuse among individuals over 60.
C. the domestic abuse bill has been passed into law.
D. the needs of teenagers in emotionally abusive relationships require attention.
In paragraph 3, the author uses the word “eggshells” in order to _______.
A. illustrate the fragility of the abuser’s emotions.
B. emphasize the victim’s constant need for caution.
C. describe the delicate nature of the relationship.
D. highlight the unpredictability of the abuser’s behavior.
It can be inferred from paragraph 4 that the victim _______.
A. is fully aware of the abuse they are experiencing.
B. feels a general sense of unease and confusion.
C. can easily identify the specific abusive behaviors.
D. feels completely safe and secure in the relationship.
It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _______.
A. domestic abuse primarily affects older women and children.
B. abusive relationships are characterized by a wide range of controlling behaviors.
C. victims of domestic abuse are always physically injured.
D. the government has effectively addressed all forms of domestic abuse.
Trong số 35 học sinh của lớp 10H có 20 học sinh thích môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Số học sinh của lớp 10H không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho ,
là các số thực dương tùy ý, đặt
,
. Chọn mệnh đề đúng.
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho là các số thực khác 0. Để giới hạn
thì:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho ,
. Khi đó giá trị của
bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số có đạo hàm
với mọi
. Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là :
A. .
B. .
C. .
D. .
Đồ thị hàm số có số đường tiệm cận là:
A. 4.
B. 2.
C. 0.
D. 1.
Cho hàm số , trong đó
là tham số thực.
Với , giá trị lớn nhất của hàm số
trên đoạn
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số , trong đó
là tham số thực.
Hàm số nghịch biến trên khoảng
khi và chỉ khi
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số , trong đó
là tham số thực.
Đồ thị hàm số cắt trục
tại ba điểm phân biệt có hoành độ lập thành một cấp số cộng thì
, khi đó:
A. là số lẻ.
B. là số nguyên tố
C. là số nguyên âm.
D. là hợp số.
Cho cấp số cộng xác định bởi
, trong đó
là tổng bốn số hạng đầu của cấp số cộng.
Số hạng đầu của cấp số cộng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho cấp số cộng xác định bởi
, trong đó
là tổng bốn số hạng đầu của cấp số cộng.
Ta có bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một bãi đậu xe ban đêm có diện tích đậu xe là (không tính lối đi cho xe ra vào). Cho biết xe du lịch cần diện tích
/chiếc và phải trả phí 40 nghìn đồng, xe tải cần diện tích
chiếc và phải trả phí 50 nghìn đồng.
Nếu là số xe du lịch và
là số xe tải mà chủ bãi xe cho đậu một đêm thì tổng diện tích đậu xe cần dùng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một bãi đậu xe ban đêm có diện tích đậu xe là (không tính lối đi cho xe ra vào). Cho biết xe du lịch cần diện tích
/chiếc và phải trả phí 40 nghìn đồng, xe tải cần diện tích
chiếc và phải trả phí 50 nghìn đồng.
Biết rằng nhân viên quản lí không thể phục vụ quá 40 xe một đêm. Khi đó, số lượng xe du lịch mà chủ bãi xe có thể cho đăng kí đậu xe để có doanh thu cao nhất là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho phương trình , với m là tham số thực.
Khi , phương trình đã cho có nghiệm
. Khi đó, a là:
A. số nguyên tố.
B. hợp số.
C. số chẵn.
D. số chia hết cho 4.
Cho phương trình , với m là tham số thực.
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho tam giác có
.
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho tam giác có
.
Giá trị của biểu thức là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Mốt của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong mặt phẳng toạ độ , cho tam giác
có
.
Phương trình đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong mặt phẳng toạ độ , cho tam giác
có
.
Đường trung tuyến kẻ từ của tam giác
có phương trình là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng
và cạnh bên bằng
.
Thể tích khối chóp bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng
và cạnh bên bằng
.
Côsin góc giữa hai mặt phẳng và
bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Có hai hộp đựng các viên bi cùng kích thước và khối lượng. Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh, hộp thứ hai chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, sau đó lấy ra ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ hai. Gọi là biến cố “Viên bi được lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ”,
là biến cố “Viên bi được lấy ra từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai là bi đỏ”.
Xác suất của biến cố là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Có hai hộp đựng các viên bi cùng kích thước và khối lượng. Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh, hộp thứ hai chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, sau đó lấy ra ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ hai. Gọi là biến cố “Viên bi được lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ”,
là biến cố “Viên bi được lấy ra từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai là bi đỏ”.
Xác suất để viên bi được lấy ra từ hộp thứ hai là viên bi đỏ là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình , trong đó
được tính bằng giây, quãng đường
được tính bằng mét.
Quãng đường vật đi được trong khoảng từ giây đến thời gian mà vận tốc đạt
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình , trong đó
được tính bằng giây, quãng đường
được tính bằng mét.
Quãng đường vật đi được trong khoảng từ giây đến thời gian mà gia tốc bằng
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Mặt cầu
có tâm
thuộc đường thẳng
và cắt mặt phẳng
theo giao tuyến là đường tròn lớn nhất có bán kính
.
Tọa độ của tâm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Mặt cầu
có tâm
thuộc đường thẳng
và cắt mặt phẳng
theo giao tuyến là đường tròn lớn nhất có bán kính
.
Mặt cầu có phương trình là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Thứ tự nào dưới đây có thể là thứ tự biểu diễn của các tiết mục từ đầu đến cuối?
A. D, T, H, I, N, K.
B. T, H, K, N, I, D.
C. K, D, T, H, I, N.
D. K, I, T, D, H, N.
Nếu tiết mục Nhảy hiện đại (N) diễn ở vị trí thứ năm, thì tiết mục nào có thể diễn ở vị trí thứ ba?
A. Tiểu phẩm hài (T).
B. Hát đơn ca (H).
C. Độc tấu nhạc cụ (I).
D. Không có trường hợp nào thỏa mãn.
Nếu tiết mục Tiểu phẩm hài (T) và Độc tấu nhạc cụ (I) diễn liền kề nhau thì vị trí nào mà tiết mục Nhảy hiện đại (N) không thể biểu diễn?
A. Vị trí đầu và vị trí cuối.
B. Vị trí 4 và vị trí 5.
C. Vị trí 3 và vị trí 4.
D. Vị trí đầu và vị trí 2.
Thời gian biểu diễn của buổi lễ tối đa là 1 giờ. Các tiết mục biểu diễn với thời gian lần lượt như sau: Múa dân gian (D) 7 phút, Hát đơn ca (H) 5 phút, Tiểu phẩm hài (T) 10 phút, Nhảy hiện đại (N) 6 phút, Độc tấu nhạc cụ (I) 4 phút, Kịch ngắn (K) 7 phút. Thời gian chuyển giữa các tiết mục tối đa là 5 phút thì phải sắp xếp như thế nào để tối ưu thời gian biểu diễn nhất? Đảm bảo các dữ kiện đã nêu ở đầu bài, biết rằng Hát đơn ca có thể kết hợp Múa dân gian hoặc Nhảy hiện đại hoặc Độc tấu nhạc cụ và Múa dân gian có thể kết hợp Độc tấu nhạc cụ.
A. K, T, HD, N, I.
B. K, HD, T, I, N.
C. D, K, T, HI, N.
D. K, D, I, T, HN.
Cách sắp xếp nào sau đây là hợp lý?
A. Bàn A : X, J, Z, N ; Bàn B : N, M, I, Y ; Bàn C : M, N, J, Y.
B. Bàn A : Y, M, X, J ; Bàn B : N, I, J ; Bàn C : Z, I, M.
C. Bàn A : Y, I, J, N ; Bàn B : Z, I, N ; Bàn C : M, X, J.
D. Bàn A : X, Y, J, N ; Bàn B : M, Z, I ; Bàn C : Z, X, I, N.
Giả sử chỉ có 11 suất cho các món bao gồm: 4 món thịt, 4 món rau, 3 món canh. Nếu bàn A có món X, bàn B không có món nào trùng nhau và bàn C là bàn ăn chay (không ăn thịt) thì bàn B chắc chắn có món:
A. M.
B. X.
C. Y.
D. J.
Nếu bàn A có món Y và món Z, bàn B có món Y và món I thì bàn C không thể có món nào?
A. Món Z.
B. Món N.
C. Món J.
D. Món I.
Giả sử bàn A và bàn C có món M, bàn B và bàn C không có món J thì món nào có thể có 2 suất trên 1 bàn và đó là bàn nào?
A. Món Z, bàn B.
B. Món Y, bàn A.
C. Món Y, bàn C.
D. Món Y, bàn B.
Biết số lượng điện thoại bán ra năm 2020 chỉ đạt 90% chỉ tiêu đề ra, do đó qua năm 2021 cửa hàng yêu cầu cao hơn về chỉ tiêu điện thoại. Giả sử ở quý I/2021, số điện thoại bán ra vượt chỉ tiêu quý 30%. Tính tỉ lệ điện thoại bán ra trong quý I/2021 đạt bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu điện thoại thực tế của cả năm 2021, biết chỉ tiêu điện thoại trong năm 2021 là 5000 chiếc bán ra và chỉ tiêu ở bốn quý bằng nhau ?
A. 32,5%.
B. 23,5%.
C. 35, 2%.
D. 25,3%.
Biết trong quý IV năm 2020, tỉ lệ tăng trưởng của điện thoại, laptop, phụ kiện lần lượt là -12%, 30%, -20%. Tính tốc độ tăng trưởng của máy tính bảng để cửa hàng đạt đúng bằng tổng chỉ tiêu bán ra trong năm 2020.
A. Tăng 158%.
B. Giảm 158%.
C. Giảm 90,02%.
D. Tăng 61,33%.
Cho tới đầu quý III năm 2020, số lượng laptop bán ra đạt tỉ lệ bao nhiêu so với chỉ tiêu?
A. 44%.
B. 71,6%.
C. 45%.
D. 70,6%.
Trong cả 4 sản phẩm trên, hết quý III năm 2020, sản phẩm nào đạt được tỉ lệ cao nhất (so với chỉ tiêu)?
A. Điện thoại di động.
B. Máy tính bảng.
C. Laptop.
D. Phụ kiện.
Số oxi hóa của Cl trong NaClO là
A. 0.
B. +1.
C. – 1.
D. +2.
Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorine cần dùng trong 1 ngày là 11 mg để duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/L tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp nước xử lí thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu?
A. 33 g.
B. 33 kg.
C. 3,3 kg.
D. 330 g.
Chloramine B cũng là hóa chất được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt.
Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên dưới) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa nước?
A. 20 viên.
B. 60 viên
C. 40 viên.
D. 80 viên.
Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng
A. từ 16 kHz đến 20 000 Hz.
B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz.
C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz.
D. từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Ngưỡng đau của tai một người có giá trị là 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10−12 W/m2. Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng
A. 10 W/m2.
B. 1 W/m2.
C. 0,1 W/m2.
D. 100 W/m2.
Tại vòng loại giải Vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020, đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Thái Lan trên Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, kích thước của sân dài 105 m và rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn Tiến Dũng của đội tuyển Việt Nam đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải thủ môn, cách thủ môn 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì âm thanh đến tai thủ môn Tiến Dũng có mức cường độ là 40 dB. Khi đó huấn luyện viên Park Hang Seo đang đứng phía trái Tiến Dũng và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm gần nhất với giá trị nào sau đây là
A. 14,58 dB.
B. 27,31 dB.
C. 32,06 dB.
D. 38,52 dB.
Mối quan hệ giữa chim tu hú và chim chích là
A. ức chế cảm nhiễm.
B. hợp tác.
C. kí sinh.
D. cạnh tranh.
Phôi của loài chim tu hú phát triển nhanh và nở thành con trước phôi của loài chim chích. Yếu tố nào sau đây quy định đặc điểm này?
A. Khí hậu.
B. Thời gian phát triển phôi.
C. Di truyền.
D. Nguồn thức ăn.
Tập tính đẻ nhờ của loài tu hú là tập tính
A. săn mồi.
B. học được.
C. vị tha.
D. sinh sản.
Phát biểu nào sau đây là đúng với ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu.
B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
D. Các mặt hàng thủy sản chưa được xuất khẩu.
Ở vùng đồi núi nước ta, địa hình xâm thực phát triển mạnh chủ yếu do?
A. Rừng bị chặt phá nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có nhiệt độ cao, mưa nhiều theo mùa.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi với độ dốc lớn mất lớp phủ thực vật.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhiều sông lớn, thuỷ chế theo mùa.
Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở… không phải là kết quả của hiện tượng?
A. Xâm thực đất đá trên sườn dốc.
B. Rửa trôi đất đá trên sườn dốc.
C. Sóng biển đập vào sườn dốc.
D. Bào mòn đất đá trên sườn dốc.
Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở… không phải là kết quả của hiện tượng?
A. Xâm thực đất đá trên sườn dốc.
B. Rửa trôi đất đá trên sườn dốc.
C. Sóng biển đập vào sườn dốc.
D. Bào mòn đất đá trên sườn dốc.
Trong đông xuân 1953-1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với Kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Âm mưu chính của Pháp-Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
B. bảo vệ vùng Đông Bắc, khóa chặt biên giới.
C. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam và Lào.
D. thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực Việt Nam.
Tại sao các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn khi tuân thủ các quy định về thuế?
A. Vì họ thiếu nguồn lực và hướng dẫn cụ thể.
B. Vì họ không cần phải tuân thủ các quy định này.
C. Vì các quy định chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn.
D. Vì họ không có đủ vốn để đóng thuế.
Chính phủ đã hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng cách nào?
A. Cung cấp khóa đào tạo và ưu đãi thuế.
B. Miễn thuế hoàn toàn cho doanh nghiệp nhỏ.
C. Cho phép doanh nghiệp nhỏ không cần hóa đơn điện tử.
D. Bỏ qua các quy định về thuế đối với doanh nghiệp nhỏ.
Doanh nghiệp nên làm gì để tuân thủ tốt các quy định pháp luật?
A. Tham gia các khóa đào tạo về thuế và sử dụng hóa đơn điện tử.
B. Không cần quan tâm đến các quy định pháp luật.
C. Chỉ tập trung vào giảm giá sản phẩm.
D. Tránh sử dụng hóa đơn để giảm chi phí.