2048.vn

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 4)
Quiz

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 4)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT9 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \({\rm{y}} = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}},{\rm{n}} \in \mathbb{R})\) ở hình bên có đường tiệm cận xiên là một trong bốn đường thẳng dưới đây, đường thẳng đó là đường nào?

Đồ thị hàm số \({\rm{y}} = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}},{\rm{n}} \in \mathbb{R})\) ở hình bên có đường tiệm cận xiên là một trong bốn đường thẳng dưới đây, đường thẳng đó là đường nào? (ảnh 1)

\({\rm{y}} = 2{\rm{x}}.\)

\({\rm{x}} = 1.\)

\({\rm{y}} = - 2{\rm{x}}.\)

\(y = - 3x.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối chóp có diện tích mặt đáy bằng S và có chiều cao bằng h thì có thể tích bằng 

\(\frac{{{\rm{Sh}}}}{3}.\)

Sh.

3 Sh.

\(\frac{{\pi {\rm{Sh}}}}{3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\cos x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) là 

\(x = \frac{{3\pi }}{4} + {\rm{k}}\pi ,{\rm{x}} = \frac{{ - 3\pi }}{4} + {\rm{k}}\pi ,\forall {\rm{k}} \in \mathbb{Z}.\)

\({\rm{x}} = \frac{{3\pi }}{4} + {\rm{k}}\frac{\pi }{2},{\rm{x}} = \frac{{ - 3\pi }}{4} + {\rm{k}}\frac{\pi }{2},\forall {\rm{k}} \in \mathbb{Z}.\)

\({\rm{x}} = \frac{{3\pi }}{4} + {\rm{k}}2\pi ,{\rm{x}} = \frac{{ - 3\pi }}{4} + {\rm{k}}2\pi ,\forall {\rm{k}} \in \mathbb{Z}.\)

\({\rm{x}} = \frac{{3\pi }}{4} + {\rm{k}}3\pi ,{\rm{x}} = \frac{{ - 3\pi }}{4} + {\rm{k}}3\pi ,\forall {\rm{k}} \in \mathbb{Z}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 3\) thì số hạng \({u_n}\) bằng 

\({3^{\rm{n}}}.\)

\({3^{{\rm{n}} - 1}}.\)

\({3^{{\rm{n}} + 1}}.\)

\(3 + ({\rm{n}} - 1) \cdot 3.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{0,5}}x > 4\) là 

\(\left( {{4^{0,5}}; + \infty } \right).\)

\(\left( { - \infty ;{4^{0,5}}} \right).\)

\((0;2).\)

\(\left( {0;{{(0,5)}^4}} \right).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} = ( - {\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}}),{\overrightarrow {\rm{u}} ^\prime } = (1; - 2;3).\) Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} + \overrightarrow {{u^\prime }} \) là 

\(( - {\rm{a}} + 1;{\rm{b}} - 2;{\rm{c}} + 3).\)

\(({\rm{a}} + 1;{\rm{b}} - 2;{\rm{c}} + 3).\)

\(( - {\rm{a}} + 1;{\rm{b}} + 2;{\rm{c}} + 3).\)

\((a + 1;b + 2;{\rm{c}} + 3).\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} = 2\overrightarrow {\rm{j}} - 3\overrightarrow {\rm{k}} \) là 

\((0; - 2; - 3).\)

\((0; - 2;3).\)

\((0;2; - 3).\)

\((0;2;3).\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ của các đường thẳng trong không gian? 

Nếu hai đường thẳng \({\rm{a}},{\rm{b}}\) phân biệt và cùng vuông góc với đường thẳng c thì hai đường thẳng a và b song song với nhau.

Nếu hai đường thẳng \({\rm{a}},{\rm{b}}\) phân biệt và cùng vuông góc với đường thẳng c thì hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau.

Nếu hai đường thẳng \({\rm{a}},{\rm{b}}\) phân biệt và cùng vuông góc với đường thẳng c thì hai đường thẳng a và b không có điểm chung

Nếu hai đường thẳng \({\rm{a}},{\rm{b}}\) cắt nhau và cùng vuông góc với đường thẳng c thì đường thẳng c vuông góc với mặt phẳng chứa a và b.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\) liên tục và nhận giá trị dương trên tập số thực thì diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\), trục Ox và các đường thẳng \({\rm{x}} = 7;{\rm{x}} = 9\) bằng 

\(\int_9^7 | f(x)|dx.\)

\(\int_7^9 f (x)dx.\)

\(\pi \int_7^9 {({\rm{f}}(} {\rm{x}}){)^2}{\rm{dx}}.\)

\(\pi \int_9^7 {({\rm{f}}(} {\rm{x}}){)^2}{\rm{dx}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các biến cố \({\rm{A}},{\rm{B}}\) thoả mãn \({\rm{P}}({\rm{A}} \cap {\rm{B}}) = 0,2;{\rm{P}}({\rm{B}}) = 0,5\) thì 

\({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = 0,3.\)

\({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = 0,7.\)

\({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = 0,01.\)

\({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = 0,4.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?  

\(\int {\frac{1}{{1 - 2{\rm{x}}}}} {\rm{dx}} = \ln (1 - 2{\rm{x}}) + C.\)

\(\int {\frac{1}{{1 - 2{\rm{x}}}}} {\rm{dx}} = \ln |1 - 2{\rm{x}}| + C.\)

\(\int {\frac{1}{{1 - 2{\rm{x}}}}} {\rm{dx}} = \frac{1}{2}\ln |1 - 2{\rm{x}}| + C.\)

\(\int {\frac{1}{{1 - 2{\rm{x}}}}} {\rm{dx}} = \frac{{ - 1}}{2}\ln |1 - 2{\rm{x}}| + C.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) có tất cả các cạnh bằng nhau. Số đo góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng 

\({60^o }.\)

\({30^o }.\)

\({45^o }.\)

\({90^o }.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Diện tích của đáy nhỏ là \(16{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Diện tích của đáy lớn là \(24{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Chiều cao của khối bê tông là 4 cm.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Thể tích của khối bê tông (làm tròn đến hàng đơn vị của \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\)) là \(101{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (1;2;3),\overrightarrow {\rm{u}} (3;2;1)\) lần lượt là vectơ chỉ phương của \(\Delta ,{\Delta ^\prime }.\)

 

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Điểm \({\rm{M}}( - 1; - 5; - 9)\) không thuộc đường thẳng \(\Delta \), điểm \({{\rm{M}}^\prime }( - 6; - 3;0)\) không thuộc đường thẳng \({\Delta ^\prime }.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(\left[ {\overrightarrow {\rm{u}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}^\prime }} } \right] = ( - 4;8; - 4).\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hai đường thẳng \(\Delta ,{\Delta ^\prime }\) 'chéo nhau.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \(I = - \int_a^5 | x - 5|dx + \int_5^b | x - 5|dx\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(\int_a^5 | x - 5|dx = \int_a^5 {(5 - x)} dx = \left. {\left( {5x - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_a^5 = \frac{{25}}{2} - \left( {5a - \frac{{{a^2}}}{2}} \right).\)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(\int_5^b | x - 5|dx = \int_5^b {(x - 5)} dx = \left. {\left( {\frac{{{{\rm{x}}^2}}}{2} - 5{\rm{x}}} \right)} \right|_5^{\rm{b}} = \left( {\frac{{{{\rm{b}}^2}}}{2} - 5\;{\rm{b}}} \right) + \frac{{25}}{2}\)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(I = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} - 5a - 5b + 50\)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \({\rm{P}}(\overline {\rm{B}} ) = \frac{3}{5}.\)        

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = \frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \({\rm{P}}({\rm{A}}\mid \overline {\rm{B}} ) = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \({\rm{P}}({\rm{A}}) = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của một số quả bưởi da xanh ở một khu vực (đơn vị: kg).

Nhóm

 [1,2 ; 1,3)

 [1,3 ; 1,4)

 [1,4 ; 1,5)

 [1,5 ; 1,6)

 [1,6 ; 1,7)

Tần số

 8

 21

 8

 7

 6

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4{\rm{y}} + 6{\rm{z}} - 67 = 0.\) Bán kính của mặt cầu bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, góc giữa đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = t}\\{z = - \sqrt 3 t}\end{array}} \right.\) và mặt phẳng \((P):\sqrt 3 y - z - 1 = 0\)\({n^o }\) với \(n\) là số thực. Giá trị của \(n\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động theo quy luật \(s(t) = 6{t^2} - {t^3}\) với \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Trong khoảng 6 giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật là \({\rm{xm}}/{\rm{s}}.\) Giá trị của x là bao nhiêu?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân ngày khai trương siêu thị MC, các khách hàng vào siêu thị được đánh số thứ tự là các số tự nhiên liên tiếp và có thể được tặng quà (khách hàng đầu tiên được đánh số thứ tự là số 1 ). Cứ 4 khách vào MC thì khách thứ tư được tặng một cái lược chải tóc, cứ 5 khách vào MC thì khách thứ năm được tặng một cái khăn mặt, cứ 6 khách vào MC thì khách thứ sáu được tặng một hộp kem đánh răng. Sau 30 phút mở cửa, có 200 khách đầu tiên vào MC và tất cả khách vẫn ở trong MC. Chọn ngẫu nhiên một khách trong 200 khách đầu tiên, xác suất để chọn được khách hàng được tặng cả ba món quà bằng \(\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}\) với \({\rm{a}},{\rm{b}}\) là các số nguyên dương và \({\rm{b}} < 400.\) Giá trị của \({\rm{a}} - {\rm{b}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn Việt và Nam mỗi người thực hiện một thí nghiệm một cách độc lập với nhau. Xác suất thực hiện thành công thí nghiệm của Việt và Nam lẩn lượt là 0,6 và 0,7. Xác suất có đúng một trong hai người thực hiện thành công thí nghiệm biết rằng có ít nhất một người thực hiện thành công thí nghiệm là \(\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}\) với \({\rm{a}},{\rm{b}} \in \mathbb{N},{\rm{b}} < 50.\) Giá trị của \({\rm{a}} + {\rm{b}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack