2048.vn

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 3)
Quiz

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 3)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT10 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, có một hình là đồ thị của hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{a}}^{\rm{x}}}(0 < {\rm{a}} < 1)\), hình đó là hình nào?

Trong các hình dưới đây, có một hình là đồ thị của hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{a}}^{\rm{x}}}(0 < {\rm{a}} < 1)\), hình đó là hình nào? (ảnh 1)

Hình A

Hình B

Hình C

Hình D

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, toạ độ của vectơ \(\vec u = 3\vec i - \vec j - 2\vec k\) là

\((3; - 1; - 2).\)

\((3;1; - 2).\)

\((3; - 1;2).\)

\((3;1;2).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có một nguyên hàm là hàm số \({\rm{y}} = {\rm{F}}({\rm{x}})\) thì giá trị của biểu thức \(\int_5^3 {\rm{f}} ({\rm{x}}){\rm{dx}}\) bằng 

\(F(5) - F(3).\)

\(F(3) - F(5).\)

\(F(3).\) \(F(5).\)

\(F(3):F(5).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hàm số \(y = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}}\), \({\rm{n}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên thì có điểm cực tiểu là

Nếu hàm số \(y = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}}\), \({\rm{n}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên thì có điểm cực tiểu là (ảnh 1)

1.

-1.

2.

-2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = \cos 5{\rm{x}}\) là 

\({\rm{f}}({\rm{x}}) = 5\sin 5{\rm{x}}.\)

\(f(x) = - \sin 5x.\)

\({\rm{f}}({\rm{x}}) = \sin 5{\rm{x}}.\)

\(f(x) = - 5\sin 5x.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm \({\rm{M}}({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}})\) và nhận \(\vec n = (2; - 3;4)\) là vectơ pháp tuyến có phương trình là

\(a(x - 2) + b(y + 3) + c(z - 4) = 0.\)

\(2(x - a) - 3(y - b) + 4(z - c) = 0.\)

\(a(x - 2) + b(y - 3) + c(z - 4) = 0.\)

\(2(x - a) + 3(y - b) + 4(z - c) = 0.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, nếu \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng \(\frac{{{\rm{x}} - {\rm{x}}0}}{{\rm{a}}} = \frac{{{\rm{y}} - {\rm{y}}0}}{{\;{\rm{b}}}} = \frac{{{\rm{z}} - {{\rm{z}}_0}}}{{\rm{c}}}\) và mặt phẳng \({\rm{Ax}} + {\rm{By}} + {\rm{Cz}} + {\rm{D}} = 0\) thì giá trị của biểu thức \(\frac{{|{\rm{aA}} + {\rm{bB}} + {\rm{cC}}|}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2} + {{\rm{c}}^2}} \cdot \sqrt {{{\rm{A}}^2} + {{\rm{B}}^2} + {{\rm{C}}^2}} }}\) bằng 

\(\cos \varphi .\)

\(\tan \varphi .\)

\(\cot \varphi .\)

\(\sin \varphi .\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz mặt cầu \({({\rm{x}} - 5)^2} + {({\rm{y}} + 8)^2} + {({\rm{z}} - 13)^2} = {9^2}\) có toạ độ tâm là 

\((5;8;13).\)

\((5; - 8;13).\)

\(( - 5;8; - 13).\)

\(( - 5; - 8; - 13).\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

\(\int 1 {2^{\rm{x}}}{\rm{dx}} = {12^{\rm{x}}}.\)

\(\int 1 {2^{\rm{x}}}{\rm{dx}} = \frac{{{{12}^{\rm{x}}}}}{{\ln 12}}.\)

\(\int 1 {2^{\rm{x}}}{\rm{dx}} = \frac{{{{12}^{\rm{x}}}}}{{\ln 12}} + \) C.

\(\int 1 {2^{\rm{x}}}{\rm{dx}} = {12^{\rm{x}}} + \) C.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thống kê chiều cao (đơn vị là cm ) học sinh của lớp 12 A, người ta sử dụng mẫu số liệu ghép nhóm và được một kết quả cho bởi Bảng 1. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng

Nhóm

Tần số

\([155;160)\)

2

\([160;165)\)

5

\([165;170)\)

21

\([170;175)\)

11

\([175;180)\)

1

 

\({\rm{n}} = 40\)

25.

5.

20.

180.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho A và B là hai biến cố thoả mãn \({\rm{P}}({\rm{A}}) = 0,6,{\rm{P}}({\rm{B}}) = 0,2\) và \({\rm{P}}({\rm{A}} \cap {\rm{B}}) = 0,1.\) Xác suất \({\rm{P}}({\rm{A}} \cup {\rm{B}})\) bằng 

0,9.

0,012.

0,8.

0,7.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC thoả mãn \({\rm{SA}} \bot ({\rm{ABC}}),\widehat {{\rm{SBA}}} = {40^o },\widehat {{\rm{SCA}}} = {35^o }.\)

Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(({\rm{ABC}})\) bằng

Cho hình chóp S.ABC thoả mãn \({\rm{SA}} \bot ({\rm{ABC}}),\widehat {{\rm{SBA}}} = {40^^\circ },\widehat {{\rm{SCA}}} = {35^^\circ }.\) Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(({\rm{ABC}})\) bằng (ảnh 1)

\({40^o }.\)

\({35^o }.\)

\({50^o }.\)

\({55^o }.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến với tọa độ là \((3;4;7).\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến với tọa độ là \((5;12;17).\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tích vô hướng của hai vectơ với tọa độ \((3;4;0)\)\((5;0;12)\) bằng 15.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right)\)\(\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) (làm tròn đến hàng đơn vị của độ) bằng \({77^o }.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \(\int_0^1 8 f(x)dx = 8\int_0^1 g (x)dx.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(\int_0^1 3 g(x)dx = 3\int_0^1 g (x)dx \ne 3\int_0^1 f (x)dx.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(\int_0^1 {(8f(} x) - 3g(x))dx = \int_0^1 8 f(x)dx - 3\int_0^1 g (x)dx\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(\int_0^1 {(8f(} x) - 3g(x))dx = 8 \cdot 2 - 5 \cdot 3 = 1.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{2}} \right\}\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đạo hàm của hàm số là \({y^\prime } = \frac{5}{{{{(2x + 1)}^2}}}\)

 

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Các đường tiệm cận của hàm số là \({\rm{x}} = \frac{1}{2},{\rm{y}} = - \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Đồ thị của hàm số có dạng như hình bên.

d) Đồ thị của hàm số có dạng như hình bên. (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \({\rm{P}}({\rm{A}}) = \frac{{22}}{{45}}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \({\rm{P}}({\rm{B}}) = \frac{{28}}{{45}}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = \frac{{10}}{{22}}.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \({\rm{P}}({\rm{B}}\mid \overline {\rm{A}} ) = \frac{7}{{17}}.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{3}\) là \(a + k2\pi ,b + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}\) với a, b là các hằng số dương thuộc \((0;\pi ).\) Giá trị của biểu thức \(\frac{{{\rm{a}} + {\rm{b}}}}{\pi }\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi ngân hàng 40 triệu đồng theo thể thức lãi kép với lãi suất 0,52% một tháng (kể từ tháng thứ hai, tiền lãi được tính theo phần trăm của tổng tiền lãi tháng trước đó và tiền gốc của tháng trước đó). Giả sử lãi suất không thay đổi trong nhiều tháng liên tiếp. Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 48 triệu đồng?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái bánh ít lá gai có dạng hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 4 cm và cạnh bên là 6 cm. Thể tích của cái bánh này bằng bao nhiêu \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Một cái bánh ít lá gai có dạng hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 4 cm và cạnh bên là 6 cm. Thể tích của cái bánh này bằng bao nhiêu  (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một toà nhà có dạng hình chóp cụt tứ giác đều với cạnh đáy lớn là 14 m, cạnh đáy nhỏ là 8 m, cạnh bên là 5 m. Xét góc nhị diện có cạnh chứa cạnh đáy nhỏ, một mặt nhị diện chứa đáy nhỏ và mặt nhị diện còn lại chứa mặt bên của hình chóp cụt đều. Số đo góc nhị diện đó bằng \({{\rm{n}}^o }\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) với n là số tự nhiên. Giá trị của n là bao nhiêu?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoạ sĩ thiết kế một chiếc mũ xe máy có dạng khối tròn xoay, mặt cắt đứng chứa tâm của khối tròn xoay có dạng một cung tròn bán kính 20 cm, với độ dài dây cung là 32 cm (hình bên). Thể tích của khối tròn xoay này là bao nhiêu \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Hoạ sĩ thiết kế một chiếc mũ xe máy có dạng khối tròn xoay, mặt cắt đứng chứa tâm của khối tròn xoay có dạng một cung tròn bán kính 20 cm,  (ảnh 1)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phân xưởng sản xuất bóng đèn có tỉ lệ bóng đạt chuẩn là 95%. Để hạn chế số lượng bóng không đạt chuẩn được bán ra thị trường, người ta lắp đặt một thiết bị kiểm tra chất lượng tự động S. Nếu một bóng đèn không đạt chuẩn, thiết bị S sẽ loại bỏ nó với xác suất 0,99. Khi kiểm tra lại các bóng đèn bị loại, người ta nhận thấy có 10% số đó là bóng đạt chuẩn. Chọn ngẫu nhiên 1 bóng đèn do phân xưởng đó sản xuất. Xác suất bóng đèn được chọn đạt chuẩn biết rằng nó không bị thiết bị S loại bỏ bằng \(\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}\) với a, b là số nguyên dương và \({\rm{b}} < 2000.\) Giá trị của biểu thức \({\rm{a}} + {\rm{b}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack