Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 1 - Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục có đáp án (Đề 5)
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Số 26 được đọc là:
Hai mươi sáu
Hai sáu
Sáu mươi hai
b) Số “Ba mươi tám” được viết là:
38
83
30
80
(1 điểm). Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) Số lớn nhất có một chữ số là số …………….
b) Số lớn nhất có hai chữ số là số ……………..
(1 điểm). Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Tờ lịch chỉ thứ …. ngày … tháng … năm 2023.
(1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
32 – 12 = 14 | 40 + 10 = 50 |
17 – 11 = 6 | 26 + 13 = 48 |
(1 điểm). Điền vào chỗ chấm.

Cục tẩy dài ……….. cm.
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn An ăn tối lúc … giờ.
Phần II. Tự luận
(1 điểm). Đặt tính rồi tính
49 – 7 …………… …………… …………… …………… | 52 + 6 …………… …………… …………… …………… | 76 – 34 …………… …………… …………… …………… | 8 + 30 …………… …………… …………… …………… |
(1 điểm). Sắp xếp các số 62, 5, 92, 17 theo thứ tự từ lớn đến bé.
.................................................................................................................
(1 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống:

(1 điểm). Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:
Bác Hà có 17 con lợn. Bác đem ra chợ bán 7 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con lợn?




