Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 1 - Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục có đáp án (Đề 4)
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Trong các số 69, 93, 55, 14 số lớn nhất là số:
69
93
55
14
b) Số gồm 2 chục và 5 đơn vị được viết là:
52
25
20
50
(1 điểm). Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) 23, ……, 25, 26, ……., …...., 29, 30.
b) Số 37 có số liền trước là số ….., có số liền sau là số …..
(1 điểm): Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.
(1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
20 + 30 = 50 | 23 + 22 = 45 |
37 – 10 = 27 | 38 – 26 = 22 |
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn Nam đi ngủ lúc … giờ tối.
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình trên có … hình tròn, … hình tam giác, … hình vuông, … hình chữ nhật.
Phần II. Tự luận.
(1 điểm). Đặt tính rồi tính.
65 + 34 …………… …………… …………… …………… | 72 + 12 …………… …………… …………… …………… | 89 – 7 …………… …………… …………… …………… | 59 – 34 …………… …………… …………… …………… |
(1 điểm). Nối:

(1 điểm). Hùng có 27 viên bi. Hùng cho Dũng 7 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
(1 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống sao cho:
Các hàng ngang: Phải có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số và không cần đúng thứ tự.
Các hàng dọc: Đảm bảo có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số, không cần theo thứ tự.





