Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 1 - Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục có đáp án (Đề 2)
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Số 60 được đọc là:
Sáu không
Sáu mươi
Sáu mươi không
b) Số gồm 5 chục và 6 đơn vị được viết là:
50
60
65
56
(1 điểm).
a) Số liền trước của số 37 là số ……………….
b) Số liền sau của số 29 là số …..……………..
(1 điểm). Điền vào chỗ chấm:
Đồng hồ chỉ ..... giờ.
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ có:

…….. hình tròn
…….. hình vuông
(1 điểm). Điền vào chỗ chấm:

Chiếc bút chì dài ..... (cm)
(1 điểm). Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.
Phần II. Tự luận
(1 điểm). Đặt tính rồi tính
34 + 24 …………… …………… …………… …………… | 64 + 25 …………… …………… …………… …………… | 87 – 46 …………… …………… …………… …………… | 97 – 85 …………… …………… …………… …………… |
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 10, 20, 30, 40, ……, ……, ……, ……
b) ……, ……, ……, ……, 15, 16, 17, 18.
(1 điểm). Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
47 ………. 39 | 77 ………. 38 | 64 ………. 68 – 4 |
59 ………. 61 | 91 ………. 90 + 1 | 34 + 1 ………. 39 – 4 |
(1 điểm). Giải toán?
Lớp 1A có 35 bạn học sinh. Lớp 1B có 42 bạn học sinh. Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?




