Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 1 - Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục có đáp án (Đề 3)
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Số gồm 4 chục và 6 đơn vị được viết là:
64
46
40
60
b) Số 13 được đọc là:
Mười ba
Một ba
Mười và ba
Mười chục ba
(1 điểm).Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) Số ….... là số liền trước của số 27.
b) Số ….... là số liền sau của số 48.
(1 điểm). Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.
(1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
26 + 11 = 37 | 32 – 11 = 20 |
34 + 12 = 46 | 76 – 15 = 61 |
(1 điểm).

Bút chì có độ dài là: ..... cm.
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Phần II. Tự luận
(1 điểm). Vẽ thêm kim giờ và kim phút vào đồng hồ để đồng hồ chỉ:

(1 điểm). Đặt tính rồi tính.
34 + 24 …………… …………… …………… …………… | 64 + 25 …………… …………… …………… …………… | 87 – 46 …………… …………… …………… …………… | 97 – 85 …………… …………… …………… …………… |
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Số 23 gồm …….. chục và ….… đơn vị.
+ Số …….. gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Số …..… là số liền trước của số 34.
+ Số …….. là số liền sau của số 69.
(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình dưới đây có ………. hình chữ nhật.





