Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 7
10 câu hỏi
Kiểm tra đọc thành tiếng
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
Từ từ trong bài đọc có chứa vần:
- ăm: ………………..
- am: ………………..
Sau khi gặm sàn nhà và chui qua khe hở, chuột đã tìm ra điều gì?
Rất nhiều thức ăn
Rất nhiều quần áo đẹp
Rất nhiều đồ chơi
Sáng ra, vì sao con chuột không lách được qua khe hở nữa?
Vì khe hở bị mèo đóng kín
Vì chuột ăn nhiều quá đến mức bụng phình to
Vì khe hở bị chủ nhà đóng kín
Câu chuyện phê phán tính xấu gì? Viết tiếp để hoàn thiện câu:
Câu chuyện phê phán tính …………………….
Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Quả sồi
Nằm dưới đất, quả sồi mơ ước được ở trên cao ngắm trăng sao, sông núi. Nó nhờ cây sồi đưa lên cành cao. Cây sồi bảo:
- Hãy tự mọc rễ nhanh lên rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.
Điền vào chỗ chấm, thêm dấu thanh nếu cần:
a) l hay n?
bay ….ượn
chồi ….on
im …ặng
…úi rừng
b) oăn hay oăt?
Chú bé l……. ch……..
Cái xắc xinh xinh
Cái chân th…….. th……..
Cái đầu nghênh nghênh.
Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu:
a. vui vẻ, Nam, bạn bè, nên, được, quý mến
.....………………………………………………………………………………………….
b. giúp nhau, bạn bè, khi gặp, cần, khó khăn
.....………………………………………………………………………………………….
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A |
| B |
Trâu |
| chăm chỉ tha mồi về tổ. |
Kiến |
| thung thăng gặm cỏ. |
Mèo |
| nhanh nhẹn nhặt hạt dẻ. |
Sóc |
| rình bắt chuột. |
Viết câu phù hợp dưới tranh:

.....………………………………………………………………………………………….
.....………………………………………………………………………………………….
.....………………………………………………………………………………………….








