Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 8
7 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Bài đọc: Tiếng vọng của núi (SGK – trang 99)
- Câu hỏi: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CHIM CHIỀN CHIỆN
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ. Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
(Sưu tầm)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Chiền chiện có tên gọi khác là gì?
A. Chích chòe. B. Sơn ca.
C. Cú mèo. D. Chích bông.
Câu 2 (1 điểm). Chiền chiện có mặt ở đâu?
A. Ở trong rừng.
B. Chỉ luôn đứng im ở một nơi.
C. Chỉ ở trong lồng.
D. Ở khắp nơi, nhất là những vùng trời bao la.
Câu 3 (1 điểm). Sau khi đã kiếm ăn no nê, chiền chiện đã làm gì?
A. Nghỉ ở một gốc cây.
B. Nghỉ trên một cành cây.
C. Bay lên như viên đá ném vút lên trời.
D. ứng hát một bài vang trời.
Câu 4 (1 điểm). Vì sao chiền chiện có thể xuất hiện ở khắp nơi, đặc biệt là vùng trời đất bao la?
A. Vì chiền chiện thích bay cao và sống tự do.
B. Vì chiền chiện không sợ con người.
C. Vì chiền chiện không có kẻ thù.
D. Vì chiền chiện thích sống gần con người.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, bột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò đi ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy, nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách.
(1 điểm). Điền vào chỗ trống:
a) kh hoặc k
|
|
|
...im tiêm | quả ...ế | ...ẩu trang |
b) iên hay iêng
|
|
|
m... bánh | cô t.... | gà ch.... |
(1 điểm). Nối các ô ở cột A và các ô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
A |
| B |
Đồng lúa | đầy nước mỗi khi mùa mưa đến. | |
Dòng sông | chín vàng ươm như nắng hè. | |
Ngôi nhà | nhỏ nhưng hạnh phúc, vui vẻ. |
(1 điểm). Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Chủ nhật được ............, em đi chợ cùng mẹ. (nghỉ học/ đi học)
b) Chú kiến ............. tha mồi về tổ. (chăm chỉ/ lười nhác)
c) ............... trời lạnh lẽo, giá rét thấu xương. (mùa đông/ mùa hè)
(1 điểm). Em hãy điền tên của các đồ vật trong hình dưới đây:
|
|
................................................ | .................................................. |
















