Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 7
7 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Bài đọc: Chú bé chăn cừu (SGK – trang 94, 95)
- Câu hỏi: Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HỘI ĐUA VOI
Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạm thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi quấn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và khéo léo để điều khiển cho voi về đúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều nghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.
(Sưu tầm)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Có bao nhiêu chú voi tham gia hội đua?
A. 7 B. 8
C. 9 D. 10
Câu 2 (1 điểm). Thường ngày dáng đi của những chú voi được miêu tả như thế nào?
A. Nhanh thoăn thoắt
B. Lầm lì, chậm chạp
C. Chạy lao vun vút
D. Vừa đi vừa huơ vòi
Câu 3 (1 điểm). Ai là người đã điều khiển để voi về đúng đích?
A. Chủ nhân của những chú voi
B. Những chàng Man-gát
C. Người dẫn chương trình cuộc đua voi
D. Không có ai cả
Câu 4 (1 điểm). Những chú voi về đích làm gì?
A. Ghìm đà, huơ vòi chào khán giả
B. Chạy qua khán giả
C. Đi thẳng về đích
D. Không quan tâm đến mọi điều đang xảy ra ở xung quanh
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Hoa mai vàng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phải màu hồng mà xanh ngời màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa.
(1 điểm). Nối cột chữ bên trái với cột chữ bên phải để tạo thành câu phù hợp:
A |
| B |
Em theo mẹ | ngân hàng. | |
Bố em làm ở | đi sang nhà bà ngoại ăn cỗ. | |
Ông em đang | có màu đỏ khi chín. | |
Quả gấc | nhặt cỏ sau vườn. |
(1 điểm). Hãy sắp xếp các cụm từ sau để được một câu hoàn chỉnh:
a) ngôi nhà thứ hai/ Trường học/ là/ của em/
……………………………………………………………………………………………
b) màu tím thẫm/ Những bông bằng lăng/ ở góc sân trường/ tô điểm thêm/
……………………………………………………………………………………………
c) giáo viên dạy/ Tiếng Việt/ Mẹ em/ là/
……………………………………………………………………………………………
(1 điểm). Điền vần “uyn” hoặc “uyt” vào chỗ trống sao cho phù hợp:
xe b..... màn t............ dầu l........... s..... ngã
(1 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Mẹ em đang ........... ở trong bếp. (nấu ăn/ tắm rửa).
b) Mùa hè, hoa phượng nở ....... trên sân trường. (đỏ rực/ tím biếc)
c) ..... đang say sưa giảng bài cho chúng em. (bác sĩ/ cô giáo)








