Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
10 câu hỏi
Kiểm tra đọc thành tiếng
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ màu sắc của lá và hoa:
Lá: ………………………………………………………….
Hoa: ………………………………………………………..
Cánh hoa trong vườn đẹp như thế nào?
Ướt đẫm sương đêm, dập dờn trước gió
Mịn màng khum khum úp sát vào nhau
Tỏa hương thơm ngát
Vì sao bé khẽ reo lên giữa khu vườn?
Vì bé thấy sương đêm trên lá
Vì bé thấy cánh hoa mịn màng
Vì bé thấy bông hồng đẹp quá
Chọn từ ngữ dưới đây để điền vào chỗ trống hoàn thiện câu:
(chào đón, bình minh, tỏa hương, chăm chỉ)
Đóa hoa ………………….. thơm ngát.
Chính tả : Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Hoa phượng
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bùng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
Điền vào chỗ chấm:
a) ng hay ngh?
…….e nhạc
……. ồi ghế
b) tín hay tính?
………. nết
……….. hiệu
Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu:
nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người
.....………………………………………………………………………………………….
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A |
| B |
Chim |
| thức dậy, chuẩn bị đến trường. |
Đàn gà |
| bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. |
Ong |
| lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. |
Bé |
| bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật. |
Viết câu phù hợp dưới tranh:

.....………………………………………………………………………………………….
.....………………………………………………………………………………………….
.....………………………………………………………………………………………….








