40 CÂU HỎI
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.
B. quặng manhetit.
C. quặng boxit.
D. quặng đôlômit.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 1,35 gam.
C. 5,4 gam.
D. 8,1 gam.
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Ca.
B. Fe.
C. K.
D. Na.
Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO3.
B. Al2O3.
C. AlCl3.
D. Al(OH)3.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:
A. Na+, K+.
B. , Cl-.
C. Ca2+, Mg2+.
D. , Cl-.
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta thường gắn vỏ tàu (phần ngoài ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. kẽm.
B. đồng.
C. chì.
D. thiếc.
Cho 6,85 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước, thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Ba.
C. Sr.
D. Ca.
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. MgCl2và FeCl3.
B. CuSO4và HCl.
C. CuSO4và ZnCl2.
D. HCl và CaCl2.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2(đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 2,2.
C. 2,0.
D. 6,4.
Cấu hình electron của ion Fe2+là
A. [Ar] 3d34s2.
B. [Ar] 3d54s1.
C. [Ar] 3d44s2.
D. [Ar] 3d6.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24.
Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu.
Công thức của thạch cao sống là
A. CaSO4.H2O.
B. 2CaSO4.H2O.
C. CaSO4.
D. CaSO4.2H2O.
Cr(OH)3có màu
A. lục xám.
B. lục thẫm.
C. đỏ thẫm.
D. nâu đỏ.
Oxi hoá NH3bằng CrO3sinh ra N2, H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3tác dụng với một phân tử CrO3là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K.
B. Na, Ba.
C. Be, Al.
D. Ca, Ba.
Quặng nào sau khôngdùng để sản xuất gang?
A. Hemantit nâu.
B. Hematit đỏ.
C. Pirit sắt.
D. Manhetit.
Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Hg, W. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất, cao nhất tương ứng là
A. Hg, Al.
B. Al, Cr.
C. Hg, W.
D. W, Cr.
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Al, Mg, Fe.
B. Fe, Al, Mg.
C. Mg, Fe, Al.
D. Fe, Mg, Al.
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2(đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4trong X là
A. 46,4%.
B. 52,9%.
C. 59,2%.
D. 25,92%.
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch Ca(OH)2 | Kết tủa trắng | Khí mùi khai | Không có hiện tượng | Kêt tủa trắng, có khí mùi khai |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là dung dịch NaNO3.
B. T là dung dịch (NH4)2CO3.
C. Z là dung dịch NH4NO3.
D. Y là dung dịch KHCO3.
Cho sơ đồ phản ứng: Cr X
Y. Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là
A. CrCl2và K2Cr2O7.
B. CrCl3và KCrO2.
C. CrCl3và K2Cr2O7.
D. CrCl3và K2CrO4.
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3tạo thành khí Y; cho tinh thể K2Cr2O7tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. SO2, O2 và Cl2.
B. H2, NO2và Cl2.
C. H2, O2 và Cl2.
D. Cl2, O2và H2S.
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Al, Fe, Cu.
B. MgO, Fe, Cu.
C. Mg, Fe, Cu.
D. MgO, Fe3O4, Cu.
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2tạo thành kết tủa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch Xvà chất rắn Y:
Dung dịch X
KhíZ
Dung dịch X
Chất rắn Y
KhíZ
H2O
Dung dịch X
KhíZ
Dung dịch X
Chất rắn Y
KhíZ
H2O
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
A. Zn + H2SO4(loãng) ZnSO4+ H2.
B. K2SO3(rắn) + H2SO4K2SO4+ SO2+ H2O.
C. CuO (rắn) + CO Cu + CO2.
D. NaOH(dung dịch) + NH4Cl (rắn) NH3+ NaCl + H2O.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, HNO3, Na2CO3.
D. Cl2, AgNO3, MgCO3.
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Ag.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D. Al, Fe, Cu.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 2,16.
C. 5,04.
D. 4,32.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3và Na vào nước, thu được dung dịch Y và X lít khí H2(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V mL) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của X là
A. 10,08.
B. 3,36.
C. 1,68.
D. 5,04.
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho AgNO3vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2(đktc). Cho AgNO3dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO420% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Cu.
Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm không đáng kể và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,045.
B. 0,015.
C. 0,095.
D. 0,005.
Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO331,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
A. 14%.
B. 15%.
C. 13%.
D. 12%.