19 CÂU HỎI
Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mẩu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ
A. không đổi màu.
B. chuyển thành màu xanh.
C. chuyển thành màu hồng.
D. chuyển thành màu cam.
Thuỷ phân tripeptide X thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly có tỉ lệ số mol là 2: 1. Công thức cấu tạo của X không thể là
A. Ala-Ala-Gly.
B. Ala-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Ala.
D. Gly-Ala-Gly.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc - amino acid.
D. Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi là
A. polystyrene.
B. polyethylene.
C. polypropylene.
D. poly(vinyl chloride).
Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là
A. CH4.
B. CH2=CH2.
C. CH3 – CH=CH2.
D. CH≡CH.
Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là
A.
B.
C.
D.
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Nylon 6-6.
D. Cao su thiên nhiên.
Tơ visco thuộc loại tơ?
A. Polyamide.
B. Polyester.
C. Thiên nhiên.
D. Bán tổng hợp.
Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. PVC.
B. PET.
C. Cao su buna.
D. Teflo
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
A. Na+/Na.
B. 2H+/H2.
C. Al3+/Al.
D. Cl2/2Cl–.
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng đồng khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate?
A. Chiếc thìa bị phủ một lớp nhôm.
B. Một hỗn hợp đồng và nhôm được tạo thành.
C. Dung dịch trở nên xanh.
D. Không biến đổi hóa học nào xảy ra.
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:
Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là
A.
B.
C.
D.
Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết ; . Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
A. 1,79V.
B. −1,79V.
C. −1,53V.
D. 1,53V.
Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
A. 0,63 V.
B. 1,57 V.
C. 0,47 V.
D. 0,55 V.