18 CÂU HỎI
Chất nào sau đây thể khí ở điều kiện thường ?
A. Ethyl amine.
B. Glycine.
C. Cellulose.
D. Glucose.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Lysine.
B. Fibroin.
C. Triglyceride.
D. Cellulose.
Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên vắt chanh vào sữa đậu nành khi uống.
(b) Enzyme bị biến tính vẫn có thể thực hiện vai trò xúc tác.
(c) Khi nấu canh cua xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Các đơn vị nhỏ này được gọi là
A. mắt xích.
B. monomer.
C. hệ số polymer hóa.
D. hệ số trùng hợp.
Monomer tạo nên mắt xích của polyethylene (PE) là
A. CH4.
B. CH2=CH2.
C. CH3 – CH=CH2.
D. CH≡CH.
PVC là polymer nhiệt dẻo, dùng để làm ống dẫn nước, vải che mưa … được trùng hợp từ monomer là
A.
B.
C.
D.
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Nylon 6-6.
D. Cao su thiên nhiên.
Tơ cellulose acetate thuộc loại tơ?
A. Polyamide.
B. Polyester.
C. Thiên nhiên.
D. Bán tổng hợp.
Loại polymer nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A.Tơ nitron.
B. Nylon – 6,6.
C. Cao su buna.
D. Teflon.
Cho các chất: caprolactam (1), toluene (2), acrylonitrile (3), alanine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
A. K+/K.
B. 2H+/H2.
C. Fe3+/Fe.
D. Cl2/2Cl–.
Cặp oxi hóa – khử của kim loại là
A. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.
B. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
C. dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.
D. dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.
Trong số các ion: Ag+, Fe3+, K+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. K+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Fe3+.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn − Cu, quá trình xảy ra ở anode là
A. Zn ⟶Zn2+ + 2e.
B. Cu ⟶Cu2+ + 2e.
C. Cu2+ + 2e ⟶Cu.
D. Zn2+ + 2e ⟶Zn.
Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết . Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
A. 1,79V.
B. −1,79V.
C. −1,53V.
D. 1,53V.
Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
A. 0,63 V.
B. 1,57 V.
C. 0,47 V.
D. 0,55 V.