19 CÂU HỎI
Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
A. sự biến đổi chất.
B. sự chuyển dịch cân bằng.
C. sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
D. phân tử nitrogen không phân cực
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. giấy quỳ mất màu.
D. giấy quỳ không chuyển màu.
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. giấy quỳ mất màu.
D. giấy quỳ không chuyển màu.
Thành phần chính của quặng pyrite là
A. PbS.
B. FeS2.
C. CaSO4.
D. BaSO4.
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
A. Màu vàng ở điều kiện thường.
B. Thể rắn ở điều kiện thường.
C. Không tan trong benzene.
D. Không tan trong nước.
Lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc là
A. bảo quản sulfuric acid trong lọ bằng chất dẻo.
B. đè chai đựng acid lên miệng cốc khi rót acid.
C. lượng acid dư thừa sau khi sử dụng phải đổ xuống cống thoát nước.
D. không đổ nước vào dung dịch acid đặc.
Chất nào sau đây được dùng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng, bó chỉnh hình trong y học?
A. BaSO4.
B. CaSO4.0,5H2O.
C. MgSO4.
D. (NH4)2SO4.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Hợp chất nào sau đây không là hợp chất hữu cơ?
A. C2H6.
B. HCN.
C. CH3CHO.
D. CH3Cl.
Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử.
B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi.
D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tinh chế đường đỏ thành đường trắng.
B. Tách β – carotene từ nước ép cà rốt.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Cho phản ứng thuận nghịch sau: NH3 + H2O ⇌
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
A. NH3.
B. H2O.
C. OH−.
D. NH4+.
Phân biệt được dung dịch NH4NO3 và KNO3 bằng thuốc thử là dung dịch
A. NaCl. .
B. NaNO3.
C. NaOH.
D. K2SO4
Trong phản ứng với chất nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?
A. H2.
B. O2.
C. NH3.
D. Mg.
HNO3 thể hiện tính acid khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2.
B. Mg.
C. CaCO3.
D. FeO.
Để phân biệt hai dung dịch KCl và K2SO4 có thể dùng thuốc thử là
A. BaSO4. .
B. BaCl2.
C. BaCO3.
D. HNO