2048.vn

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 9
Quiz

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 9

A
Admin
ToánLớp 610 lượt thi
7 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{1}{5} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{4}{5} + \frac{{ - 14}}{{19}}.\)     

b) \(\left( { - 1,6} \right) \cdot \left( { - 0,125} \right) \cdot \left( { - 0,5} \right).\)

c) \(\frac{2}{3}:\left( {\frac{2}{5} + \frac{1}{2}} \right) + \frac{2}{3}:\left( {\frac{1}{4} - \frac{4}{7}} \right).\)                       

d) \[25\%  - 1\frac{1}{2} - {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 0,25:\frac{1}{{12}}.\]    

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x,\) biết:

a) \[\frac{2}{5} + \frac{3}{5}x = 0.\]                                

b) \( - 0,6 + x = 0,5.\)     

c) \(\frac{1}{3}:x + \left( { - \frac{3}{4} + \frac{2}{3}} \right):x = \frac{5}{8}.\)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Lớp 6A có 40 học sinh, kết quả xếp loại học lực cuối năm gồm 3 loại: Giỏi, Khá, Trung bình (không có học sinh xếp loại Yếu, Kém). Số học sinh đạt loại Giỏi chiếm \(25\% \) số học sinh cả lớp. Số học sinh Trung bình bằng \(\frac{2}{5}\) số học sinh Giỏi. Còn lại là học sinh Khá.

a) Tính số học sinh xếp loại Trung bình của lớp 6A.

b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh Khá của lớp 6A so với số học sinh cả lớp.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?  Hình 1     Hình 2     Hình 3     Hình 4           b) Trong các hình sau:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\)  (2) Tam giác đều \(ABC;\)  (3) Hình tròn tâm \(O;\)  (4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)  (5) Hình thoi \(ABCD.\)           Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?  c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng. (ảnh 1)

Hình 1

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?  Hình 1     Hình 2     Hình 3     Hình 4           b) Trong các hình sau:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\)  (2) Tam giác đều \(ABC;\)  (3) Hình tròn tâm \(O;\)  (4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)  (5) Hình thoi \(ABCD.\)           Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?  c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng. (ảnh 2)

Hình 2

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?  Hình 1     Hình 2     Hình 3     Hình 4           b) Trong các hình sau:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\)  (2) Tam giác đều \(ABC;\)  (3) Hình tròn tâm \(O;\)  (4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)  (5) Hình thoi \(ABCD.\)           Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?  c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng. (ảnh 3)

Hình 3

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?  Hình 1     Hình 2     Hình 3     Hình 4           b) Trong các hình sau:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\)  (2) Tam giác đều \(ABC;\)  (3) Hình tròn tâm \(O;\)  (4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)  (5) Hình thoi \(ABCD.\)           Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?  c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng. (ảnh 4)

Hình 4

         b) Trong các hình sau:

(1) Đoạn thẳng \(AB;\)

(2) Tam giác đều \(ABC;\)

(3) Hình tròn tâm \(O;\)

(4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)

(5) Hình thoi \(ABCD.\)

         Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?

c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng.

a) Những hình nào dưới đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?  Hình 1     Hình 2     Hình 3     Hình 4           b) Trong các hình sau:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\)  (2) Tam giác đều \(ABC;\)  (3) Hình tròn tâm \(O;\)  (4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)  (5) Hình thoi \(ABCD.\)           Có những hình nào vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?  c) Hãy vẽ thêm để được một hình có tâm đối xứng là điểm \[O\] cho trên hình. Xác định tên gọi của hình thu được cuối cùng. (ảnh 5)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

     1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \({\rm{8}}\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy hai điểm \(M\) và \(N\) sao cho \(AM = MN = 2\,{\rm{cm}}\) (điểm \(N\) không nằm giữa hai điểm \(A\) và \(M).\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(MB.\)

b) Điểm \(N\) có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao?

c) Vẽ điểm \(P\) là trung điểm của đoạn thẳng \(NB.\) Tính \(AP\) và \(MP.\)

     2) Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc.

         a) Khi kim giờ và kim phút thay nhau chỉ số 12 và số 6 thì tạo thành một góc có số đo là bao nhiêu độ?

         b) Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 2 giờ có số đo là bao nhiêu độ?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

An và Bình cùng chơi trò cá ngựa:

An và Bình cùng chơi trò cá ngựa:       Biết rằng để được cắm ngựa và di chuyển thì phải đổ xúc xắc được số chấm là 6. Bảng sau ghi lại số chấm trên mặt xúc xắc mà các bạn đổ được 10 lần liên tiếp.  Lần     1     2     3     4     5     6     7     8     9     10     An     4     6     4     6     4     2     2     1     3     4     Bình     5     5     5     6     3     3     1     4     4     5  a) Hãy cho biết bạn nào được cắm ngựa đi trước?  b) Tính xác suất của sự kiện số chấm trên xúc xắc của Bình hơn của An 1 đơn vị. (ảnh 1)

     Biết rằng để được cắm ngựa và di chuyển thì phải đổ xúc xắc được số chấm là 6. Bảng sau ghi lại số chấm trên mặt xúc xắc mà các bạn đổ được 10 lần liên tiếp.

Lần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

An

4

6

4

6

4

2

2

1

3

4

Bình

5

5

5

6

3

3

1

4

4

5

a) Hãy cho biết bạn nào được cắm ngựa đi trước?

b) Tính xác suất của sự kiện số chấm trên xúc xắc của Bình hơn của An 1 đơn vị.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quãng đường AB dài 20 km. Lúc 6 giờ ngày 1/5, anh Minh đi từ A và đến B lúc 8 giờ. Hôm sau, anh đi từ B lúc 7 giờ và đến A lúc 8 giờ 20 phút. Như vậy, trên quãng đường AB có một địa điểm C mà anh có mặt cùng một giờ trong cả hai ngày. Tính xem địa điểm C cách A bao nhiêu kilômét và anh Minh có mặt ở C lúc mấy giờ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack