Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
29 câu hỏi
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Viết phân số \(\frac{2}{3}\) thành phân số bằng nó và có mẫu âm ta được kết quả là
\(\frac{2}{{ - 3}}\).
\(\frac{{ - 2}}{{ - 3}}\).
\(\frac{3}{{ - 2}}\).
\(\frac{{ - 3}}{2}\).
Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{3}\) là
\[\frac{{ - 2}}{3}.\]
\[\frac{2}{3}.\]
\(\frac{{ - 3}}{2}.\)
\(\frac{3}{2}.\)
Cho đoạn thẳng \(AB\) dài \(50\,\,{\rm{cm,}}\) đoạn thẳng \(MN\) dài \[15\,\,{\rm{dm}}{\rm{.}}\] Tỉ số độ dài của đoạn thẳng \(AB\) và \(MN\) là
\(\frac{{50}}{{15}}\).
\(\frac{{15}}{{50}}\).
\(\frac{1}{3}\).
\(3\).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\( - 23,456 > - 23,564\).
\( - 11,23 < - 11,32\).
\(10,32 > 10,321\).
\( - 100,99 > - 100,98\).
Khẳng định nào sau đây là sai?
Hình tròn vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Hình chữ nhật vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Hình bình hành vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tính đối xứng chỉ thể hiện trong Toán học.
Tính đối xứng không thể hiện trong Sinh học.
Tính đối xứng không thể hiện trong Kiến trúc.
Tính đối xứng thể hiện trong Toán học, Tự nhiên, Kiến trúc, Nghệ thuật, Công nghệ chế tạo, ...
Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?

1 bộ.
3 bộ.
4 bộ.
5 bộ.
Cho hình bên. Khẳng định nào dưới đây là sai?

Trong hình có 3 đường thẳng đã vẽ.
Trong hình có 2 đoạn thẳng đã vẽ.
Ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) thuộc một đường thẳng.
Điểm \(A\) là điểm chung của hai đường thẳng.
Cho hình vẽ:

Trong hình vẽ trên, có bao nhiêu góc đỉnh \(O\) mà không phải góc bẹt?
3.
5.
6.
7.
Cho ba góc: \(\widehat {xOy} = 45^\circ ,\,\,\widehat {xOz} = 90^\circ ,\,\,\widehat {xOt} = 60^\circ .\) Các góc được sắp xếp theo thứ tự số đo giảm dần là
\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt}.\)
\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOz}.\)
\(\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz}.\)
\(\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy}.\)
Gieo một con xúc xắc sáu mặt cân đối và đồng chất, sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra khi số chấm trên con xúc xắc là
\(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6.\)
\(1;\,\,3;\,\,5.\)
\(1;\,\,2;\,\,3;\,\,5.\)
\(2;\,\,3;\,\,5.\)
Trong hộp có 5 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 5. Bạn Phương lấy ngẫu nhiên 1 thẻ số từ hộp, quan sát số trên thẻ rồi trả lại thẻ số vào hộp. Sau một số lần thực hiện, bạn Phương ghi lại kết quả như bảng sau:
Thẻ số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 15 | 12 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Lấy được thẻ có số lớn hơn 2” là
\(43,75\% .\)
\(56,25\% .\)
\(77,78\% .\)
\(80\% .\)
a) Có 7 bạn học sinh không giơ tay đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng.
b) Tỉ số giữa số học sinh giơ tay đồng ý với số học sinh không đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng là \(\frac{1}{4}.\)
c) Số bạn học sinh đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng chiếm \(75\% \) tổng số học sinh cả lớp.
d) Biết rằng nếu đạt từ \(80\% \) số học sinh đồng ý trở lên thì bạn Tuấn được chọn làm lớp trưởng. Như vậy, với số biểu quyết trên thì bạn Tuấn không được chọn làm lớp trưởng của lớp 6A.
a) Điểm \(A\) và điểm \(M\) nằm cùng phía đối với điểm \(B.\)
b) Tia \(MA\) và tia \(MB\) là hai tia đối nhau.
c) Ta luôn có \(AM + AB = MB.\)
d) Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(1{\rm{\;cm}}.\)
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Một cửa hàng bán \(\frac{3}{7}\) số vải thì còn 420 mét vải. Hỏi số mét vải của cửa hàng lúc đầu là bao nhiêu mét?
Trong các hình sau:
(1) Đoạn thẳng \(AB;\)
(2) Tam giác đều \(ABC;\)
(3) Hình tròn tâm \(O;\)
(4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)
(5) Hình thoi \(ABCD.\)
Có bao nhiêu hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng?
Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 2 giờ có số đo là bao nhiêu độ?
Bình điều tra về số buổi vắng mặt của các bạn cùng lớp trong bốn tháng của học kì I và được kết quả như bảng sau:
Tháng | Chín | Mười | Mười một | Mười hai |
Số buổi vắng mặt | 12 | 8 | 7 | 3 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Tháng có số buổi vắng mặt của các bạn nhiều nhất” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{3}{4} \cdot 26\frac{2}{9} - 38\frac{2}{9} \cdot \frac{3}{4}.\) b) \(0,25 \cdot \frac{7}{{15}} - 25\% \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75.\)
2) Tìm \(x,\) biết: \(\frac{5}{6} + \left( {5x + \frac{3}{2}} \right):\frac{8}{{15}} = 2\frac{1}{{12}}.\)
(0,5 điểm) Cho hình bình hành \(ABCD.\)Vẽ hình đối xứng qua trục đối xứng \(AB\) của hình bình hành \(ABCD.\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(OC.\)
b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OM.\)








