Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
29 câu hỏi
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Phân số nghịch đảo của \(\frac{{ - 14}}{{11}}\) là
\(\frac{{14}}{{11}}\).
\(\frac{{11}}{{ - 14}}\).
\(\frac{{ - 14}}{{ - 11}}\).
\(\frac{{ - 11}}{{ - 14}}\).
Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số \(\frac{2}{{ - 5}}?\)
\(\frac{4}{{10}}.\)
\(\frac{{ - 3}}{{10}}.\)
\(\frac{{ - 4}}{{12}}.\)
\(\frac{{ - 4}}{5}.\)
Số thập phân \( - 1,15\) được viết dưới dạng phân số thập phân là
\[\frac{{115}}{{100}}\].
\[\frac{{ - 115}}{{100}}\].
\[ - \frac{{115}}{{10}}\].
\[\frac{{ - 115}}{{1000}}\].
Trong một cuộc thi chạy \(50{\rm{\;m}}\) nam, có 3 bạn học sinh đạt thành tích cao nhất là Tùng \(59,42\) giây, Bình \(52,25\) giây, Nam \(56,85\) giây. Các vị trí về nhất, nhì, ba lần lượt là
Tùng, Bình, Nam.
Nam, Tùng, Bình.
Bình, Nam, Tùng.
Bình, Tùng, Nam.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Hình vuông có 4 trục đối xứng.
Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.
Hình thoi có 2 trục đối xứng.
Hình tròn không có trục đối xứng.
Cho các hình sau đây:
(1) Đoạn thẳng \(AB\).
(2) Tam giác đều \(ABC\).
(3) Hình thoi \(ABCD\).
Trong các hình trên, hình có tâm đối xứng là
(1), (2).
(2), (3).
(1), (3).
(1), (2), (3).
Cho hình vẽ:
![]()
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
\(JI\) và \(IJ\) là hai tia trùng nhau.
\(KJ\) và \(JL\) là hai tia đối nhau.
\(KL\) và \(KI\) là hai tia đối nhau.
\(KL\) và \(KJ\) là hai tia trùng nhau.
Cho hình vẽ bên. Điểm nào sau đây thuộc đoạn thẳng \(NQ?\) 
Điểm \(M.\)
Điểm \(N.\)
Điểm \(P.\)
Điểm \(Q.\)
Hai đường thẳng \(ab,\,\,mn\) cắt nhau tại \(A\). Số góc tạo thành không phải là góc bẹt tại đỉnh \(A\) là
4.
5.
6.
7.
Khẳng định nào sau đây sai?
Góc nhọn nhỏ hơn góc vuông.
Góc tù lớn hơn góc nhọn.
Góc tù nhỏ hơn góc bẹt.
Góc vuông là góc lớn nhất.
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. An lấy ra đồng thời 2 quả bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với màu của 2 quả bóng được lấy ra?
1.
2.
3.
4.
Hằng ngày Bình đều đi xe buýt đến trường. Bình ghi lại thời gian chờ xe của mình trong một số lần và được kết quả như bảng sau:
Thời gian chờ | Dưới 1 phút | Từ 1 phút đến 5 phút | Hơn 5 phút đến dưới 10 phút | Từ 10 phút trở lên |
Số lần | 3 | 8 | 7 | 2 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Bình chờ xe buýt với thời gian ít nhất” là
\[3\% .\]
\(2\% .\)
\(10\% .\)
\(15\% .\)
a) Bác Nam được mua sản phẩm tại cửa hàng điện máy với giá bằng \(25\% \) so với giá niêm yết.
b) Bác Nam phải trả số tiền là 6 triệu đồng khi mua chiếc ti vi.
c) Số tiền bác Nam phải trả khi mua ấm đun nước là 156 000 đồng.
d) Giá niêm yết của chiếc ấm đun nước là: 200 000 đồng.
a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C.\)
b) Tia \(CA\) và tia \(CB\) là hai tia đối nhau.
c) \(AB + BC = AC.\)
d) Điểm \(B\) không phải trung điểm của đoạn thẳng \(AC.\)
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Bác Hà có kế hoạch gửi tiết kiệm một số tiền đã tích góp vào ngân hàng và sẽ chia nhỏ gửi tại hai ngân hàng MSB và BIDV. Ban đầu bác Hà gửi số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{5}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB, nhưng do có việc gia đình cần dùng nên bác ấy đã rút về từ ngân hàng BIDV số tiền \[80\] triệu nên bây giờ số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{{15}}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB. Tính số tiền ban đầu của bác Hà (đơn vị: triệu đồng).
Cho các chữ cái sau:
H K M N X
Có bao nhiêu chữ cái vừa có tâm đối xứng, vừa có hình đối xứng?
Có 10 tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào đối nhau. Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?
Hai bạn Dũng và Nam chơi 1 ván oẳn tù tì gồm 10 lần theo luật chơi: Búa (B) thắng Kéo (K); Kéo (K) thắng Lá (L), Lá (L) thắng Búa (B) và hòa nhau nếu cùng loại.

Sau đây là kết quả của mỗi ván chơi:
Lần thứ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Dũng | L | B | B | K | L | B | K | B | K | K |
Nam | B | K | L | L | K | B | L | K | L | B |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Dũng thắng” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{{ - 5}}{{17}} \cdot \frac{{31}}{{33}} - \frac{5}{{17}} \cdot \frac{2}{{33}} + 1\frac{5}{{17}}.\) b) \(1,25:\frac{{15}}{{20}} + \left( {25\% - \frac{5}{6}} \right):4\frac{2}{3}.\)
2) Tìm \(x,\) biết: \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0.\)
(0,5 điểm) Hình gấp khúc dưới đây gồm bốn đoạn thẳng có độ dài bằng \(1{\rm{\;cm}}.\) Em hãy vẽ thêm một đường gấp khúc có độ dài bằng \(8{\rm{\;cm}}\) để được một hình có cả trục đối xứng và tâm đối xứng.

a) Tính độ dài đoạn thẳng \[MB.\]
b) Lấy điểm \[N\] là trung điểm của đoạn thẳng \[MB.\] Tính độ dài đoạn thẳng \[AN.\]








