2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 50)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 50)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT13 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tập nghiệm của bất phương trình\({2^{x - 3}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x + 1}}\)     

\(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\).

\(\left( { - \infty ;3} \right)\).

\(\left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = - 1,\,\,{u_2} = 5\). Công sai của cấp số cộng đó bằng     

\( - 5\).

\( - 6\).

\(6\).

\(4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 5\) thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} \) bằng     

\( - 4\).

\( - 7\).

\( - 6\).

\( - 3\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2x\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 1\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?     

\[F\left( x \right) = {e^x} + {x^2} + 1\].

\[F\left( x \right) = {e^x} + x + 1\].

\[F\left( x \right) = {e^x} + {x^2}\].

\[F\left( x \right) = {e^x} + 2{x^2}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], bán kính của mặt cầu \[\left( S \right)\]: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 6z + 3 = 0\] bằng     

\[\sqrt {41} \].

\[2\sqrt 2 \].

\[41\].

\[8\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm\[A\left( { - 3;1; - 2} \right)\], \[B\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\],\[C\left( { - 3;1;1} \right)\]. Độ dài của \[\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} \] bằng     

\[\sqrt {57} \].

\[\sqrt 7 \].

\[3\sqrt {33} \].

\[\sqrt {17} \].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \[\log \left( {2x - 1} \right) = \log \left( {{x^2} - 4} \right)\]     

\[2\].

\[0\].

\[1\].

\[3\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:

c (ảnh 1) 

Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?       

\(\left( {7; + \infty } \right)\).

\(\left( {3;7} \right)\).

\(\left( { - \infty ;7} \right)\).

\(\left( { - \infty ;3} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại một ngày của học sinh lớp 12A thì được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\)\(\left[ {0\,;\,20} \right)\)

\(\left[ {20\,;\,40} \right)\)

\(\left[ {40\,;\,60} \right)\)

\(\left[ {60\,;\,80} \right)\)

\(\left[ {80\,;\,100} \right)\)

Số học sinh

2

5

7

19

9

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào dưới đây?     

\(\left( {22;24} \right)\).

\(\left( {20;22} \right)\).

\(\left( {18;20} \right)\).

\(\left( {24;26} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d\] có phương trình \[\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 2}}{2}\]. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d\]?     

\[\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 9;12; - 6} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;4; - 2} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_3}} = \left( {6;8;4} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_4}} = \left( {3;4;2} \right)\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 9x - 6}}{x}\) có phương trình là      

\(y = 2x - 18\).

\(y = - x - 9\).

\(y = x + 9\).

\(y = x - 9\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\)\(\left( \beta \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua gốc tọa độ đồng thời vuông góc \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) là:     

\(x - y - 2z = 0\).

\(2x + y - 2z = 0\).

\(2x + y - 2z + 1 = 0\).

\(2x - y + 2z = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Giá trị của \(b + c\) bằng \( - 3\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \(x = - 1\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 0.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Xác suất \(P\left( A \right) = 0,45\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác suất có điều kiện \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,2\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất \(P\left( B \right) = 0,45\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ thể thao mà học sinh đó biết bơi bằng \(0,58\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)Xe Cứu thương chuyển động với gia tốc \(a = \frac{{300}}{{289}}\)\[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\].

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất \(P\left( B \right) = 0,45\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ thể thao mà học sinh đó biết bơi bằng \(0,58\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)Xe Cứu thương chuyển động với gia tốc \(a = \frac{{300}}{{289}}\)\[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\].

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Vận tốc (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) của xe Cứu thương tại thời điểm đuổi kịp xe Taxi khoảng \[16\,\,{\rm{(m/s)}}\].

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d)Trong khoảng thời gian kể từ lúc hai xe gặp nhau cho đến giây thứ \[28\] (kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí) vận tốc trung bình của xe Cứu thương lớn hơn vận tốc trung bình của xe Taxi.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một nhà sản xuất cần làm những hộp đựng hình trụ có thể tích \[330{\rm{ml}}\]. Tìm bán kính của hộp đựng để chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (kết quả được tính theo centimét và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng bầu dục theo quy định được sử dụng trong giải bóng bầu dục quốc gia có kích thước \(28\,{\rm{cm}}\) từ đầu này đến đầu kia và đường kính \(17\,{\rm{cm}}\)ở phần dày nhất (quy định cho phép thay đổi một chút về các kích thước này) (Nguồn: NFL).

v (ảnh 1) 

Hình dạng của một quả bóng bầu dục có kích thước nói trên có thể được tạo thành khi quay phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\), trục hoành và các đường thẳng \(x = - 4\); \(x = 24\), trong đó \(x\) tính bằng \({\rm{cm}}\). Thể tích (đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\), kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) của quả bóng bầu dục có kích thước nói trên bằng bao nhiêu.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh \[2a,\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)\]\[SA = 4a.\] Số đo góc nhị diện \[\left[ {B,SC,A} \right]\] bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian chọn hệ trục toạ độ cho trước, đơn vị đo là kilômét, một rada phát hiện một máy bay chiến đấu di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm \(M\left( {1100\,;\,650\,;\,14} \right)\) đến điểm \(N\) trong 20 phút. Nếu đến \(N\) máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì toạ độ của máy bay trong 10 phút tiếp theo là \(Q\left( {1500\,;\,860\,;\,16} \right)\). Biết một khẩu pháo ở toạ độ vị trí điểm \(E\left( {\frac{{1700}}{3}\,;\,370\,;\,\frac{{34}}{3}} \right)\) được bắn ra với vận tốc không đổi gấp 5 lần vận tốc máy bay nhằm bắn trúng máy bay tại vị trí \(N\). Sau bao nhiêu phút khi máy bay bay từ \(M\) thì người điều khiển pháo phải bắn.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chủ nhà hàng kinh doanh phần ăn uống đồng giá có chiến lược kinh doanh như sau: Phí cố định được ước tính trong một năm là \(55\) triệu đồng. Chi phí một phần ăn ước tính khoảng \(22\) nghìn đồng. Giá niêm yết trên thực đơn là \(30\) nghìn đồng. Giả định rằng tất cả các phần ăn chế biến sẵn đều được bán hết và kí hiệu \(x\) là số phần ăn trong một năm, giả sử \(x\) là số nguyên thuộc đoạn \(\left[ {5\,000;\,25\,000} \right]\). Mục tiêu của chủ nhà hàng là tạo ra lợi nhuận ít nhất là \(135\) triệu đồng mỗi năm. Biết rằng nhà hàng mở cửa \(300\) ngày một năm, hỏi trung bình mỗi ngày nhà hàng phải phục vụ ít nhất bao nhiêu phần ăn để đạt mục tiêu trên?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng kết năm học 2024 - 2025, đội HSG toán của CLB Toán trường X có \(7\) bạn được khen thưởng: Phát, Phong, Đức, Kiên, Dương, Khoa và Hải. Phần thưởng cho tất cả các bạn gồm có \(4\) quyển sách Đa thức, \(5\)quyển sách Tổ hợp và \(5\) quyển sách Hình học (các quyển sách cùng chủ đề là giống nhau), sao cho mỗi học sinh được \(2\) quyển sách khác chủ đề. Tính xác suất để bạn Khoa và bạn Dương có phần thưởng giống nhau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack