2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 46)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 46)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT14 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{5x - 12}}\].      

\[\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = \frac{1}{5}\ln \left| {12 - 5x} \right| + C\].

\[\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = - \frac{1}{5}\ln \left| {5x - 12} \right| + C\].

\[\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = 5\ln \left| {5x - 12} \right| + C\].

\[\int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{5x - 12}}} = \ln \left| {5x - 12} \right| + C\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\]?     

\[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\].

\[\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 3}}{{ - 2}}\].

\[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z + 3}}{1}\].

\[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 3}}{1}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\] (minh họa hình dưới).

v (ảnh 1) 

Kết quả của phép toán \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {EH} \]     

\[\overrightarrow {FH} \].

\[\overrightarrow {BH} \].

\[\overrightarrow {DB} \].

\[\overrightarrow {AE} \] .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\] có đồ thị là đường cong như hình vẽ dưới đây.

Toạ độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là: (ảnh 1) 

Toạ độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là:     

\[\left( { - 1;1} \right)\].

\[\left( {1;1} \right)\].

\[\left( {1; - 1} \right)\].

\[\left( {0;1} \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.

v (ảnh 1) 

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?     

\(\left( { - 1;2} \right)\).

\(\left( { - 8; - 3} \right)\).

\(\left( { - \infty ;4} \right)\).

\(\left( {2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp có diện tích mặt đáy là \(4{a^2}\)và chiều cao bằng \(3a\). Thể tích của khối chóp tương ứng bằng     

\(4{a^3}\).

\(12{a^3}\).

\(2{a^3}\).

\(6{a^3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3,{\rm{ }}y = 0,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 5\). Gọi \(V\)là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\)xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?     

\(V = \int\limits_0^5 {\left( {{x^2} + 3} \right)} \,{\rm{d}}x\).

\(V = \pi \int\limits_0^5 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}} {\rm{d}}x\).

\(V = \int\limits_0^5 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}} {\rm{d}}x\).

\(V = \pi \int\limits_0^5 {\left( {{x^2} + 3} \right)} \,{\rm{d}}x\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {5; - 4;2} \right)\)\(B\left( {1;2;4} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AB\) 

\(2x - 3y - z - 20 = 0\).

\(3x - y + 3z - 25 = 0\).

\(3x - y + 3z - 13 = 0\).

\(2x - 3y - z + 8 = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \ge 1\) là:     

\(\left[ {10; + \infty } \right)\).

\(\left( {0; + \infty } \right)\).

\(\left( {10; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;10} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát thời gian tự học ở nhà của học sinh khối 12 ở trường X, ta thu được bảng sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;30} \right)\)

\(\left[ {30;60} \right)\)

\(\left[ {60;90} \right)\)

\(\left[ {90;120} \right)\)

\(\left[ {120;150} \right)\)

Số học sinh tự học

\(75\)

\(125\)

\(250\)

\(82\)

\(18\)

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là     

\(874\).

\(872\).

\(873\).

\(875\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?      

\(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\).

\(y = {3^{ - x}}\).

\(y = {2025^x}\).

\(y = {2^x}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 2\). Giá trị của \({u_3}\) bằng     

\(12\).

\(18\).

\(7\).

\(6\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \(f\left( 0 \right) = 0,f\left( \pi \right) = \sqrt 3 \pi \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = - 2\cos x + \sqrt 3 \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\)\(\frac{\pi }{6}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) bằng \(1 + \frac{{5\sqrt 3 \pi }}{6}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[AB\]\(\vec u = \left( {0;5;1} \right)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi người thợ điện di chuyển đến vị trí điểm \[D\] cách mặt đất \[18\,{\rm{m}}\] thì tọa độ điểm \[D\]\(D\left( {7; - 5;18} \right)\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(x = 7\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khoảng cách từ Puly tại \[A\] đến bàn đạp tại \[C\]\[1,03\,{\rm{m}}\](kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)\(f\left( x \right) = x + \frac{2}{x}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{{{x^2}}}{2}} + 2\ln x + C\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \frac{3}{2}\). Khi đó \(F\left( 4 \right) = 9 + 4\ln 2\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu \(\int\limits_1^4 {kf\left( x \right){\rm{d}}x = 5} \) thì \(k \in \left( {1;2} \right)\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)\[P\left( A \right) = \frac{1}{2}\]​.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)\[P\left( {B\mid A} \right) = \frac{3}{8}\]​.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất để người đó chọn được đồng xu cân bằng biết rằng kết quả ba lần tung đều xuất hiện mặt ngửa là \[0,25\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biết rằng đồng xu được chọn tung ba lần đều xuất hiện mặt ngửa, xác suất người chơi đó tung lần thứ tư tiếp tục xuất hiện mặt ngửa là \[0,69\] (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một công ty đang triển khai chiến dịch quảng cáo sản phẩm mới. Số tiền đầu tư quảng cáo là A (triệu đồng). Theo kết quả nghiên cứu thị trường, số lượng sản phẩm bán ra (đơn vị: sản phẩm) phụ thuộc vào chi phí quảng cáo theo hàm số \[q\left( A \right) = 1000 + \frac{{1013}}{5}\ln \left( {1 + A} \right)\].

Biết rằng, chi phí sản xuất mỗi sản phẩm là 10 triệu đồng và giá bán mỗi sản phẩm là 20 triệu đồng. Giá trị lợi nhuận tối đa mà công ty có thể đạt được là bao nhiêu tỉ đồng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \(C\)\[AC = 4\]. Biết \[SA\] vuông góc với mặt phẳng đáy và khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] bằng \(\frac{{12}}{5}\). Thể tích của khối chóp \[S.ABC\] bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bức tường hình chữ nhật \[ABCD\]có kích thước lần lượt là \[6{\rm{ m}}\]\[4\,\,{\rm{m}}\]được bạn Minh trang trí bằng cách vẽ hai đồ thị hàm số \[f\left( x \right) = {a^x}\]\[\left( {0 < a \ne 1} \right)\]\[g\left( x \right) = {\log _b}x\]\[\left( {0 < b \ne 1} \right)\]đối xứng nhau qua đường thẳng \[y = x\]. Bức tường được chia làm 3 phần (tham khảo hình vẽ).

Bạn Minh cần bao nhiêu triệu đồng để sơn bức tường đó? (ảnh 1) 

Phần \[{H_1}\]được sơn màu xanh da trời, phần \[{H_2}\]sơn màu vàng và phần \[{H_3}\]được sơn màu xanh lá cây. Bạn Minh cần mua các hộp sơn mà mỗi hộp chỉ sơn được một màu tương ứng với các màu mà bạn Minh định sơn. Biết rằng mỗi hộp sơn chỉ sơn được tối đa \[3{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] tường, giá một hộp sơn màu xanh da trời là 120 000 đồng, giá một hộp sơn màu xanh lá cây là 140 000 đồng, giá một hộp sơn màu vàng là 160 000 đồng. Cửa hàng chỉ bán số các hộp sơn là các số nguyên dương. Bạn Minh cần bao nhiêu triệu đồng để sơn bức tường đó?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại một khu trung tâm dữ liệu, kỹ sư IT cần kiểm tra kết nối giữa các máy chủ trong hệ thống gồm các trạm \(A,\,B,\,C,\,D,\,E.\) Các tuyến cáp quang nối giữa các trạm được biểu diễn trong sơ đồ sau, với con số ghi trên mỗi tuyến là chiều dài dây cáp (đơn vị: km).

Tổng chiều dài đường đi ngắn nhất mà kỹ sư cần di chuyển là bao nhiêu kilômét? (ảnh 1) 

Kỹ sư cần thực hiện một hành trình bắt đầu từ một trạm bất kì, đi qua tất cả các tuyến cáp ít nhất một lần, và kết thúc tại đúng trạm khởi hành, nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống được kiểm tra. Tổng chiều dài đường đi ngắn nhất mà kỹ sư cần di chuyển là bao nhiêu kilômét?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một trung tâm nghiên cứu robot bay, người ta bố trí một thiết bị định vị tại điểm cố định \(A\left( {1\,;0\,;2} \right)\) trong không gian ba chiều với hệ tọa độ \(Oxyz\) (các đơn vị tọa độ được tính bằng mét). Thiết bị này giao tiếp đồng thời với hai cảm biến: Cảm biến thứ nhất di chuyển dọc theo đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}\), cảm biến thứ hai được gắn trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + z + 1 = 0\). Giữa hai cảm biến được kết nối bằng một đường truyền \(BC,\) trong đó \(B\) nằm trên đường thẳng \(\Delta ,C\) nằm trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và thiết bị định vị tại \(A\) là trung điểm của đoạn \(BC.\) Biết rằng đường thẳng \(BC\) có một vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( { - 2\,;a\,;b} \right)\),hãy tính giá trị \(a + 2b.\)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người tham gia trò chơi với \[3\]hộp quà đặc biệt: Hộp màu vàng có \[2\] điện thoại iPhone và \[3\] tai nghe, hộp màu bạc có \[4\] điện thoại iPhone và \[1\] tai nghe, hộp màu đồng có \[3\] điện iPhone và \[2\] tai nghe. Luật chơi được thực hiện qua hai bước sau:

Bước 1. Người chơi chọn ngẫu nhiên \[1\] hộp.

Bước 2. Từ hộp đã chọn, người chơi lấy ngẫu nhiên \[1\] món quà:

- Nếu quà là điện thoại iPhone, người chơi được giữ nó và lấy thêm \[1\] quà nữa từ cùng hộp.

- Nếu quà là tai nghe, trò chơi kết thúc.

Biết rằng người chơi lấy được \[2\] điện thoại iPhone, tính xác suất để người đó lấy từ hộp màu bạc (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack