12 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tập nghiệm của bất phương trình\({2^{x - 3}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x + 1}}\)là
\(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\).
\(\left( { - \infty ;3} \right)\).
\(\left( {3; + \infty } \right)\).
\(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = - 1,\,\,{u_2} = 5\). Công sai của cấp số cộng đó bằng
\( - 5\).
\( - 6\).
\(6\).
\(4\).
Nếu \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 5\) thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} \) bằng
\( - 4\).
\( - 7\).
\( - 6\).
\( - 3\).
Cho \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2x\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 1\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
\[F\left( x \right) = {e^x} + {x^2} + 1\].
\[F\left( x \right) = {e^x} + x + 1\].
\[F\left( x \right) = {e^x} + {x^2}\].
\[F\left( x \right) = {e^x} + 2{x^2}\].
Trong không gian \[Oxyz\], bán kính của mặt cầu \[\left( S \right)\]: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 6z + 3 = 0\] bằng
\[\sqrt {41} \].
\[2\sqrt 2 \].
\[41\].
\[8\].
Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm\[A\left( { - 3;1; - 2} \right)\], \[B\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\],\[C\left( { - 3;1;1} \right)\]. Độ dài của \[\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} \] bằng
\[\sqrt {57} \].
\[\sqrt 7 \].
\[3\sqrt {33} \].
\[\sqrt {17} \].
Số nghiệm của phương trình \[\log \left( {2x - 1} \right) = \log \left( {{x^2} - 4} \right)\] là
\[2\].
\[0\].
\[1\].
\[3\].
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:
Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
\(\left( {7; + \infty } \right)\).
\(\left( {3;7} \right)\).
\(\left( { - \infty ;7} \right)\).
\(\left( { - \infty ;3} \right)\).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại một ngày của học sinh lớp 12A thì được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
|
Thời gian (phút) |
\(\)\(\left[ {0\,;\,20} \right)\) |
\(\left[ {20\,;\,40} \right)\) |
\(\left[ {40\,;\,60} \right)\) |
\(\left[ {60\,;\,80} \right)\) |
\(\left[ {80\,;\,100} \right)\) |
|
Số học sinh |
2 |
5 |
7 |
19 |
9 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào dưới đây?
\(\left( {22;24} \right)\).
\(\left( {20;22} \right)\).
\(\left( {18;20} \right)\).
\(\left( {24;26} \right)\).
Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d\] có phương trình \[\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 2}}{2}\]. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d\]?
\[\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 9;12; - 6} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;4; - 2} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_3}} = \left( {6;8;4} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_4}} = \left( {3;4;2} \right)\].
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 9x - 6}}{x}\) có phương trình là
\(y = 2x - 18\).
\(y = - x - 9\).
\(y = x + 9\).
\(y = x - 9\).
Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\) và \(\left( \beta \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua gốc tọa độ đồng thời vuông góc \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là:
\(x - y - 2z = 0\).
\(2x + y - 2z = 0\).
\(2x + y - 2z + 1 = 0\).
\(2x - y + 2z = 0\).
