vietjack.com

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 25)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 25)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT6 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh \(a\). Giá trị của \(\overrightarrow {AC'} \cdot \overrightarrow {B'D'} \) là:

\(0\).

\( - \frac{1}{2}{a^2}\).

\(\sqrt 6 {a^2}\).

\( - \frac{{\sqrt 2 }}{2}{a^2}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x;y = \cos x\) và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = 7\) được tính bằng công thức:     

\(S = \int\limits_0^7 {\left( { - \sin x + \cos x} \right){\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^7 {\left| {\sin x - \cos x} \right|{\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^7 {\left( {\sin x - \cos x} \right){\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^7 {\left( {\sin x + \cos x} \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát thời gian tự học của một số học sinh lớp 11 trong một ngày, người ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;30} \right)\)

\(\left[ {30;60} \right)\)

\(\left[ {60;90} \right)\)

\(\left[ {90;120} \right)\)

\(\left[ {120;150} \right)\)

Số học sinh

\(8\)

\(14\)

\(11\)

\(9\)

\(3\)

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là     

\(\left[ {60;90} \right)\).

\(\left[ {0;30} \right)\).

\(\left[ {30;60} \right)\).

\(\left[ {90;120} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(\left( {Oxyz} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là     

\(\overrightarrow n = \left( {1;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {0;0;0} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {0;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {1;0;0} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \[y = - x + 2 + \frac{1}{x}\] có đường tiệm cận xiên là:     

\[y = - x + 2\].

\[y = - \frac{1}{x}\].

\(y = x - 2\).

\(y = \frac{1}{x}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \[{e^x} > 1\] là:     

\[\left( {1\,; + \infty } \right)\].

\[\left( { - \infty \,;0} \right)\].

\[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\].

\(\left( {0; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \[{\log _4}x = 0\] là:     

\[x = - 1\].

\[x = 1\].

\[x = 0\].

\(x = 4\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm \[E\left( { - 1;4;2} \right)\]\[F\left( { - 5\,;0\,;3} \right)\]là:     

\[\frac{{x + 1}}{{ - 4}} = \frac{{y - 4}}{{ - 4}} = \frac{{z - 2}}{1}\].

\[\frac{{x + 4}}{{ - 1}} = \frac{{y + 4}}{4} = \frac{{z - 1}}{2}\].

\[\frac{{x - 4}}{{ - 1}} = \frac{{y - 4}}{4} = \frac{{z + 1}}{2}\].

\[\frac{{x - 1}}{{ - 4}} = \frac{{y + 4}}{{ - 4}} = \frac{{z + 2}}{1}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{cos}}x + 1\) là:     

\({\rm{sin}}x + C\).

\( - {\rm{sin}}x + x + C\).

\({\rm{cos}}x + x + C\).

\({\rm{sin}}x + x + C\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\]\[{u_1} = 1\]\[{u_2} = - 3\]. Số hạng \[{u_4}\] của cấp số cộng đã cho là     

\[ - 11\].

\[ - 27\].

\[ - 7\].

\[ - 14\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 2025\]. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng:     

\[\left( {0;2} \right)\].

\[\left( { - \infty ;0} \right)\].

\[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\].

\[\left( {2; + \infty } \right)\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[S.ABC\]có các cạnh \[SA,\,SB,\,SC\]đôi một vuông góc và \[SA = SB = SC = 1\] (minh họa như hình dưới). Gọi \[\alpha \]là góc phẳng nhị diện \[\left[ {S,BC,A} \right]\]. Tính \[\cos \alpha \].

v (ảnh 1)

\[\frac{2}{5}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{3}\].

\[\frac{1}{3}\].

\[\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack