2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 23)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 23)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT10 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm đa thức có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\). Số điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là:    

\[1\].

\[4\].

\[3\].

\[2\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a,b\) là các số thực dương tùy ý, gọi \(x = {\log _2}a,y = {\log _2}b,P = {\log _2}\left( {{a^2}{b^3}} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?    

\(P = {x^2}{y^3}\).

\(P = {x^2} + {y^3}\).

\(P = 2x + 3y\).

\(P = 6xy\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nghiệm của phương trình \[\cos 2x = 0\]    

\(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = k\frac{\pi }{2}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 4}}{{ - 5}} = \frac{{z + 5}}{3}\). Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(d\)? 

\[M\left( {3;4; - 5} \right)\].

\[N\left( {2; - 5;3} \right)\].

\[P\left( { - 3; - 4;5} \right)\].

\[Q\left( {2;5; - 3} \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2x - 1}} \le {\left( {\frac{4}{3}} \right)^{ - 2 + x}}\) là:    

\(S = \left( { - \infty ;1} \right]\).

\(S = \left( {1; + \infty } \right)\).

\(S = \left[ {1; + \infty } \right)\).

\(S = \left( { - \infty ;1} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng sau đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê về nhu cầu mức giá mua nhà (đơn vị triệu đồng\({\rm{/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\)) của khách hàng tại một công ty xây dựng:

Nhóm

\(\left[ {10;14} \right)\)

\(\left[ {14;18} \right)\)

\(\left[ {18;22} \right)\)

\(\left[ {22;26} \right)\)

\(\left[ {26;30} \right)\)

Tần số

\[54\]

\(78\)

\(120\)

\(45\)

\(12\)

Khoảng biến thiên của một số liệu ghép nhóm trên là:    

\(9\).

\(4\).

\(20\).

\(108\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong, giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\) và 2 đường thẳng \(x = a,x = b\left( {a < b} \right)\), xung quanh trục \(Ox\) là:    

\(V = \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(V = \pi \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(V = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x} \).

\(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chohàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: (ảnh 1)

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là:    

\(y = 1\).

\(y = 2\).

\(x = 1\).

\(x = 2\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Góc giữa hai đường thẳng nào sau đây bằng \(90^\circ \)?    

\(SA,SB\).

\(SB,AD\).

\(SA,BD\).

\(SA,SC\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng nào dưới đây nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( {3;1; - 7} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến?    

\(3x - y - 7z + 1 = 0\).

\(3x + z + 7 = 0\).

\(3x + y - 7z - 3 = 0\).

\(3x + y - 7 = 0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?    

\(\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {B{B_1}} + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {B{D_1}} } \right|\).

\(\left| {\overrightarrow {A{A_1}} + \overrightarrow {{C_1}D} + \overrightarrow {{C_1}{D_1}} } \right| = 0\).

\(\left| {\overrightarrow {A{B_1}} - \overrightarrow {A{D_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {B{D_1}} } \right|\).

\(\left| {\overrightarrow {A{B_1}} + \overrightarrow {A{D_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {A{C_1}} } \right|\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 5} \)\(\int\limits_1^3 {g\left( x \right){\rm{d}}x = - 7} \). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {\left[ {3f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \) bằng    

\( - 31\).

\(29\).

\(1\).

\( - 29\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nồng độ khí \(C{O_2}\) trong phòng tại thời điểm \(t = 0\) là 400 \(\left( {{\rm{ppm}}} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(f'\left( t \right) = \frac{{ - 2000{t^2} - 10000}}{{{{\left( {{t^2} + 5} \right)}^2}}}\) với \(t \ge 0\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nghiệm của phương trình \[f'\left( t \right) = 0\]\(t = 2\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nồng độ khí \(C{O_2}\) cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là 947 \(\left( {{\rm{ppm}}} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hàm số \(V\left( t \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( t \right) = k \cdot \sqrt t \).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(V\left( t \right) = \frac{{2k}}{3} \cdot t\sqrt t + C,\) với \(0 \le t \le 24\)\(k,\,C\) là các hằng số.   

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sau 16 giờ bơm liên tục, thể tích dầu trong bể đạt được là 148 000 lít.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong quá trình bơm dầu, nếu sau mỗi giờ lượng dầu bị rò rỉ đều đặn với tốc độ 500 lít/giờ, thì tại thời điểm \(t\) bằng 9 giờ, thể tích dầu trong bể là 72 000 lít.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là \[\frac{{33}}{{50}}\].

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là \[\frac{{13}}{{20}}\], biết rằng người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất để người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là \[\frac{{33}}{{50}}\].

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Để tạo bất ngờ cho người bốc thăm tiếp theo, sau khi người thứ nhất bốc thăm, người dẫn chương trình giữ lại vé và không công bố kết quả. Người bốc thăm thứ hai bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng. Xác suất để người bốc thăm thứ nhất bốc được vé trúng thưởng năm triệu đồng là \[\frac{{65}}{{99}}\].

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phương trình đường thẳng \(AB\)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 3t\\y = - 5 + 7t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Góc trượt (góc giữa đường bay \(AB\) và mặt đất là mặt phẳng nằm ngang \(\left( {Oxy} \right)\)) không nằm trong phạm vi cho phép từ \(2,5^\circ \) đến \(9^\circ \).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Có một lớp mây mô phỏng bởi mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua ba điểm \(M\left( {5;0;0} \right),\,\,N\left( {0; - 1;0} \right),\)\(P\left( {0;0;2} \right)\). Máy bay xuyên qua đám mây tại điểm \(C\) có cao độ làm tròn đến hàng đơn vị là \(346\,{\rm{m}}\).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là \(800\,{\rm{m}}\). Sau khi ra khỏi đám mây, người phi công đạt được quy định an toàn bay là người phi công phải nhìn thấy điểm đầu \(E\left( {2;0,5;0} \right)\) của đường băng ở độ cao tối thiểu \(150\,{\rm{m}}\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một công ty trung bình bán được 600 chiếc máy lọc không khí mỗi tháng với giá 10 triệu đồng một chiếc. Một khảo sát cho thấy nếu giảm giá bán mỗi chiếc 400 nghìn đồng, thì số lượng bán ra tăng thêm khoảng 60 chiếc mỗi tháng. Gọi \(p\) (triệu đồng) là giá bán của mỗi máy, \(x\) là số máy bán ra. Khi đó, hàm cầu \(p = p\left( x \right)\)và hàm doanh thu là \(R\left( p \right) = px\). Hỏi công ty phải bán mỗi máy lọc không khí với số tiền bao nhiêu triệu đồng để doanh thu là lớn nhất?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tòa nhà có hình dạng là một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(160\,{\rm{m}}\) và cạnh bên là \(140\,{\rm{m}}\). Giả sử, từ một mặt bên của tòa nhà ta cần thiết kế con đường ngắn nhất để di chuyển đến tâm của đáy tòa nhà, khi đó quãng đường ngắn nhất có độ dài khoảng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta lát gạch trang trí một mảnh sân hình chữ nhật có kích thước \[14{\rm{m}} \times 12{\rm{m}}\] như hình vẽ dưới, trong đó \[\left( {{P_1}} \right),\,\,\left( {{P_2}} \right)\] là hai parabol đối xứng trục với nhau qua trục đối xứng vuông góc với chiều dài của mảnh sân, \[\left( C \right)\] là đường tròn có tâm trùng với tâm của mảnh sân và lần lượt có duy nhất một điểm chung với các parabol đó (tham khảo hình vẽ biết phần gạch đậm là phần lát gạch). Chi phí cho phần lát gạch là \[240\] nghìn đồng một mét vuông. Trong trường hợp hình tròn \[\left( C \right)\] có diện tích lớn nhất thì chi phí lát gạch là bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn tới hàng phần chục).

v (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có hai người gọi điện thoại đến hai số điện thoại khác nhau nhưng đều quên mất chữ số cuối. Họ đều thử ngẫu nhiên các chữ số từ 0 đến 9 và không lặp lại các số đã thử. Tính xác suất để ít nhất một trong hai người đó gọi đúng số điện thoại đã quên mà không phải thử quá hai lần.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian\[Oxyz\] (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét), một ngôi nhà như hình vẽ dưới đây có sàn nhà nằm ngang trên mặt phẳng \[\left( \alpha \right):2x + y - 3z + 18 = 0\]. Hai mái nhà lần lượt nằm trên các mặt phẳng \[\left( P \right):x - y = 0\], \[\left( Q \right):x + y - 2z = 0\]. Hỏi chiều cao của ngôi nhà tính từ sàn nhà đến nóc nhà (điểm cao nhất của mái nhà) là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong lần đầu tiên nuôi gà, một trang trại do thiếu kinh nghiệm nên dự tính lượng thức ăn cho gà hằng ngày là không đổi và đã dự trữ thức ăn đủ dùng trong \[50\] ngày. Nhưng thực tế, theo sự phát triển của gà, để đảm bảo chất lượng thì kể từ ngày thứ 2 trở đi lượng thức ăn nuôi gà mỗi ngày của trang trại đã tăng thêm \[1\% \] so với ngày trước đó. Hỏi lượng thức ăn mà trang trại dự trữ đủ dùng cho gà ăn tối đa bao nhiêu ngày mà vẫn đảm bảo chất lượng ăn mỗi ngày? (lấy kết quả số ngày là số nguyên).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack