2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 22)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án (Đề số 22)

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT12 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trọng lượng của 20 củ sâm trong một lô củ sâm được thu hoạch sau sáu năm trồng tại một cơ sở trồng sâm có bảng tần số ghép nhóm sau (đơn vị: gam):

Nhóm

\(\left[ {40;45} \right)\)

\(\left[ {45;50} \right)\)

\(\left[ {50;55} \right)\)

\(\left[ {55;60} \right)\)

Tần số

\(3\)

\(7\)

\(8\)

\(2\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

\(3,3\).

\(9,5\).

\(6,7\).

\(8,6\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{x - 2}} > 9\) là:    

\(\left( { - \infty ;2} \right)\).

\(\left( {4; + \infty } \right)\).

\(\left( {2; + \infty } \right)\).

\(\left( {5; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - 2t}\\{y = 3 + t}\\{z = - 1 + 4t}\end{array}} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d\)?    

\(P\left( { - 1; - 3;1} \right)\).

\(M\left( {1;3; - 1} \right)\).

\(N\left( { - 2;2;4} \right)\).

\(Q\left( { - 1;1;2} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\)\(F\left( 3 \right) = 5,F\left( 1 \right) = 1\). Tích phân \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng:     

\( - 4\).

\(5\).

\(6\).

\(4\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình vẽ dưới đây.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (các khoảng) nào sau đây? (ảnh 1)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (các khoảng) nào sau đây?    

\(\left( { - 2;0} \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

\(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình\({\log _2}x = 3\)    

\(x = \frac{3}{2}\).

\(x = 8\).

\(x = 6\).

\(x = 5\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = - 3,{u_6} = 27\). Công sai \(d\) của cấp số cộng đã cho là:    

\[d = 8\].

\[d = 5\].

\[d = 7\].

\[d = 6\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\)\(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), \(SA = a\sqrt 2 \). Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\)\(AB = a\). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng    

\(60^\circ \).

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số như hình dưới đây.

Hàm số đó là hàm số nào? (ảnh 1)

Hàm số đó là hàm số nào?    

\(y = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\).

\(y = - {x^3} - 6x + 2\).

\(y = - {x^3} + 3{x^2} + 2\).

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\) có bán kính bằng    

\(16\).

\(8\).

\(2\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\int {{{2025}^x}{\rm{d}}x} = \frac{{{{2025}^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\).

\(\int {{{2025}^x}{\rm{d}}x} = \frac{{{{2025}^{x + 1}}}}{{\ln 2025}} + C\).

\(\int {{{2025}^x}{\rm{d}}x} = {2025^x} \cdot \ln 2025 + C\).

\(\int {{{2025}^x}{\rm{d}}x} = \frac{{{{2025}^x}}}{{\ln 2025}} + C\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp có diện tích mặt đáy là \(3{a^2}\) và chiều cao bằng \(6a\). Thể tích của khối chóp bằng:    

\(18{a^3}\).

\(6{a^3}\).

\(9{a^3}\).

\(3{a^3}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(y' = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đường thẳng \(AB\) có phương trình là \(y = 2x + 1\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Hai điểm \(A\)\(B\) nằm ở hai phía trục tung.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hai điểm \(A,B\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(x + 2y + 4 = 0\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Lợi nhuận khi bán được \(50\) sản phẩm đầu tiên là \(519\) triệu đồng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Biết sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ \(50\) lên \(a\) đơn vị sản phẩm lớn hơn \(517\) triệu đồng, khi đó giá trị nhỏ nhất của \(a\)\(100\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Lợi nhuận khi bán được \(x\) đơn vị sản phẩm được tính bằng công thức

\(P\left( x \right) = - 0,0008{x^2} + 10,4x\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ \(50\) lên \(55\) đơn vị sản phẩm là \(51,79\) triệu đồng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Xác suất để cả 3 sinh viên đều dùng cà phê để duy trì tỉnh táo là 0,343.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác suất trong 3 sinh viên có ít nhất 1 sinh viên không dùng cà phê là 0,657.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất trong 3 sinh viên có đúng 1 sinh viên dùng cà phê là 0,189.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xác suất trong 3 sinh viên có đúng 2 sinh viên dùng cà phê và 1 sinh viên không dùng cà phê lớn hơn 0,45.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tọa độ của điểm \(A\left( {8;\,3;\,10} \right)\).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phương trình đường thẳng đi qua vị trí của hai chiếc flycam tại \(A\)\(B\)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 8 + 12t\\y = 3 + 8t\\z = 10 - 2t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) đi qua \(M\left( {1;\,2;\, - 1} \right)\).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trên mặt đất người ta đặt một thiết bị phá sóng flycam sao cho có thể phá sóng hai chiếc flycam tại hai vị trí \(A,\,\,B\) cùng một lúc. Tổng khoảng cách ngắn nhất từ thiết bị đó đến hai chiếc flycam tại hai vị trí \(A\)\(B\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) bằng \(25,46\,\,{\rm{(m)}}\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Trong Vật lý, một dao động điều hòa là dao động có phương trình chuyển động \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) trong đó \(A\) là biên độ của dao động, \(\omega \,\,\left( {{\rm{rad/s}}} \right)\) là tần số góc, \(\varphi \,\left( {{\rm{rad}}} \right)\) là pha ban đầu. Động năng (Tiếng Anh: Kinetic energy) của một vật là năng lượng nó có được từ chuyển động của nó, được xác định bởi công thức \(W = \frac{1}{2}m \cdot {v^2}\left( t \right)\) (đơn vị Jun (J)). Trong đó \(m\,\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\) là khối lượng của vật, \(v\left( t \right)\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) là vận tốc của vật tại thời điểm \(t\,\left( {\rm{s}} \right)\). Giả sử một vật có khối lượng \(m = 100\,\,{\rm{g}}\)dao động điều hòa với phương trình chuyển động \(x\left( t \right) = 40\cos \left( {200\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Khi đó, động năng vật đó đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu Jun (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thang vuông tại \[A\]\[B,AB = BC = 1,\]\[AD = 2.\] Hình chiếu vuông góc của \[S\] lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm \[H\] của \[AD\]\[SH = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.\] Tính khoảng cách từ \[B\] đến mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\] (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhà máy sản xuất đặt tại các vị trí \(A\)\(B\)cách nhau \(4\,\,{\rm{km}}\). Một nhà máy cung cấp nước được đặt ở vị trí \(C\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\), cách trung điểm \(M\)của đoạn thẳng \(AB\) một khoảng \(4\,\,{\rm{km}}\). Người ta muốn làm một đường ống dẫn nước từ nhà máy nước \(C\)đến một vị trí \(I\)nằm giữa đoạn thẳng \(MC\)sau đó chia ra hai nhánh dẫn tới hai nhà máy \(A\)\(B\)(hình vẽ).

Tổng độ dài đường ống dẫn nước nhỏ nhất bằng bao nhiêu kilômét? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Tổng độ dài đường ống dẫn nước nhỏ nhất bằng bao nhiêu kilômét? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nam và ba người bạn lên kế hoạch cho một chuyến đi phượt xuyên Việt, ghé thăm 4 thành phố: A, B, C và D. Họ xuất phát từ A, đi qua tất cả các thành phố còn lại đúng một lần rồi quay về A. Bảng chi phí nhiên liệu (tính bằng lít xăng) giữa các thành phố như sau:

 

A

B

C

D

A

0

40

90

110

B

40

0

50

70

C

90

50

0

30

D

110

70

30

0

Xe của nhóm hiện đã có sẵn \(150\)lít xăng. Để hoàn thành hành trình, họ cần đổ thêm ít nhất bao nhiêu lít xăng?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn bệnh có 1% dân số mắc phải. Một phương pháp chẩn đoán căn bệnh nói trên có tỉ lệ chính xác là 98% (với cả người bị bệnh và người không bị bệnh). Biết rằng nếu một người được sử dụng phương pháp trên để kiểm tra và cho kết quả dương tính (bị bệnh) thì xác suất người đó thực sự bị bệnh là \(\frac{y}{{148}},\)\(y\) là số tự nhiên. Hỏi \(y\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trạm tàu cứu hộ được đặt tại vị trí \(A\left( {5;0;0} \right)\) trên một hòn đảo nhỏ trong không gian \(Oxyz\)(đơn vị trên mỗi trục được tính bằng km), được sử dụng làm trạm cứu hộ, cứu nạn trên biển. Tàu du lịch B đang di chuyển (vận tốc không đổi) trên tuyến đường được mô tả bởi đường thẳng \({d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t{\rm{ }}}\\{y = 3 - 2t}\\{z = 0{\rm{      }}}\end{array}} \right.\). Tàu chở hàng C đang di chuyển (vận tốc không đổi) trên tuyến đường vận tải được mô tả bởi đường thẳng \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 - s}\\{y = 9 + s}\\{z = 0{\rm{    }}}\end{array}} \right.\). Do thời tiết xấu, nên tàu B C gặp sự cố và cần được tiếp cận khẩn cấp. Trạm cứu hộ điều một tàu cứu hộ xuất phát từ A để lần lượt tiếp cận tàu du lịch B trước, sau đó đến tàu chở hàng C. Xét vị trí tối ưu của tàu du lịch B dừng lại và tàu chở hàng C dừng lại sao cho tổng quãng đường tàu cứu hộ cần đi \(P = AB + BC + CA\) là nhỏ nhất. Khi đó \({P_{\min }} = \sqrt a \) (km), hãy tính \(a + 2025?\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack