18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện là 34. Cấu hình electron của anion la
A.
B.
C.
D.
Tách kim loại kẽm bởi phương pháp nhiệt luyện được thực hiện trên theo phản ứng: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. ZnO đóng vai trò là chất khử trong phản ứng hoá học trên.
B. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao, tạo ra kẽm ở dạng hơi.
C. Phương pháp này còn được dùng để tách kim loại Al khỏi hợp chất
D. được thêm vào để làm giảm nồng độ CO giúp cân bằng dịch chuyển sang chiều thuận.
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử và lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tính khử của Cu yếu hơn tính khử của ion
B. Tính oxi hoá của ion mạnh hơn tính oxi hoá của ion
C. Ở điều kiện chuẩn, ion có thể bị khử về ion bởi kim loại Cu.
D. Ở điều kiện chuẩn, ion có thể khử ion về Cu và bản thân nó bị oxi hoá lên
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm tăng mạch polymer?
A. Thủy phân poly(vinyl acetate) trong môi trường kiềm.
B. Chlorine hóa cao su thiên nhiên để thu được chloroprene.
C. Phân hủy polystyrene ở
D. Lưu hóa cao su buna bằng lưu huỳnh.
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động chủ yếu là do phản ứng hóa học nào sau?
A.
B.
C.
D.
Hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử HNO3 là
A. V.
B. III.
C. IV.
D. II.
Polyethylene (PE) là polymer được dùng chế tạo màng bọc thực phẩm, túi nylon, chai đựng mỹ phẩm …. Nó được tổng hợp từ ethylene bằng phản ứng
A. trùng hợp.
B. trùng ngưng.
C. thế.
D. trao đổi.
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của phức chất?
A. Làm chất xúc tác.
B. Làm chất tạo màu trong sản xuất.
C. Xác định hàm lượng một số kim loại trong dung dịch.
D. Sản xuất phân bón.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là . Giá trị năng lượng liên kết lần lượt là và Năng lượng liên kết N–F là
A.
B.
C.
D.
Để lợp mái nhà, các tấm tôn (là tấm thép mỏng thường được mạ kẽm) được gắn vào nhau nhờ các đinh vít bằng thép. Các tấm tôn lợp nhà thường bị gỉ sét nhanh hơn tại các vị trí cố định bằng đinh thép. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. việc đóng đinh tạo điều kiện cho nước mưa tiếp xúc với các kim loại trong tấm tôn.
B. đinh thép đóng vai trò như anode làm cho việc ăn mòn diễn ra nhanh hơn.
C. do trong đinh thép có carbon, đóng vai trò như cathode thúc đẩy quá trình ăn mòn.
D. do chất lượng thép của đinh và trong tấm tôn là không đồng nhất.
Ester methyl methacrylate là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất polymer. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Methyl methacrylate thuộc loại ester không no, đơn chức, mạch hở.
B. Công thức phân tử của methyl methacrylate là
C. Trùng hợp methyl methacrylate tạo ra polymer.
D. Methyl methacrylate làm mất màu dung dịch bromine.
Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng là
A. Cs < Rb < Na < Li.
B. Rb < Cs < K < Li.
C. Li < Na < K < Rb.
D. Cs < Na < K < Li.
Cho dung dịch riêng rẽ của các chất sau: Để phân biệt các dung dịch trên cần dùng ít nhất các thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím, dung dịch và nước bromine.
B. Quỳ tím và nước bromine.
C. Dung dịch và nước bromine.
D. Kim loại sodium, dung dịch và nước bromine.
Tyrosine (Tyr) là một amino acid tham gia vào việc sản xuất adrenaline và noradrenaline là các hormone giúp cơ thể chống lại tình huống căng thẳng bằng cách tạo ra năng lượng. Công thức cấu tạo của phân tử tyrosine như hình bên dưới.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tyr là một - amino acid.
B. Phân tử Tyr có nhóm chức phenol.
C. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Tyr không thể hiện tính lưỡng cực như các amino acid khác.
Khi bị ốm, mệt mỏi do làm việc quá sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đường” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucose.
B. saccharose.
C. amino acid.
D. amine.
Một số ester đơn chức mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, phân tử có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 54,54%; 9,10% và 36,36%. Phát biểu nào sau đây về các ester trên là không đúng?
A. Có 4 ester đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Công thức phân tử của các ester này là
C. Có ít nhất 1 ester tác dụng được với nước bromine.
D. Trong các đồng phân ester trên, có đồng phân X thoả mãn sơ đồ phản ứng:
Trong nước, Fe3+ thường tồn tại ở dạng phức chất aqua (phức chất X) với dạng hình học là bát diện. X đóng vai trò là một acid Brønsted – Lowry khi phản ứng với nước để có thể hình thành Y, là phức chất trung hoà, không tan. Phức chất Y có công thức hoá học là
A.
B.
C.
D.
Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một dipeptide X như sau: %C = 36,36%; %H = 6,06%; %N = 21,21% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 132.
Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?
A. Công thức phân tử của X là
B. Công thức cấu tạo của X là Gly-Gly.
C. Dung dịch của X có môi trường acid.
D. Khi nhỏ dung dịch X vào dung dịch acid ở khoảng –5 °C thấy có khí không màu bay ra.