18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 23.
Benzoic acid và muối sodium của nó có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn khác nên thường được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Benzoic acid có công thức cấu tạo là
A. CH3COOH.
B.HCOOH.
C. C6H5COOH.
D. (COOH)2.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Những kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường?
A. K, Na, Ca, Ba.
B. Li, K, Be, Ba.
C. Mg, Li, Ba, Cu.
D. K, Ca, Be, Sr.
Phương trình hóa học nào dưới đây là phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?
A. N2(g) + O(g) → NO(g).
B. Na(s) + Br2(g) → NaBr(s).
C. N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
D. 4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s).
Nung nóng một mẫu ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất rắn X có màu xanh đậm, dung dịch Y có màu xanh nhạt.
B. Chất rắn X có màu đen, dung dịch Y có màu xanh.
C. Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y không màu.
D. Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y có màu xanh.
Ester nào sau đây có công thức phân tử khác ?
A. Propyl formate.
B. Isopropyl formate.
C. Ethyl propanoate.
D. Methyl propanoate.
Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là
A. ở áp suất cao, khí CO2 có thể đẩy ra khỏi muối NaCl tạo thành NaHCO3.
B. phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong dung dịch.
C. NaHCO3 có độ tan kém trong dung dịch phản ứng, dễ dàng kết tinh.
D. phản ứng trao đổi ưu tiên xảy ra theo chiều thuận để làm giảm số mol khí.
Cho phản ứng sau: . Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?
A.H2S và H2O.
B.H2S và H3O+.
C. H2S và .
D.H2O và H3O+.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự tích tụ bùn từ xác tảo ngăn cản oxygen khuếch tán vào nước.
B. Sự phát triển dày đặc của tảo xanh trong nước tới mức có thể quan sát được.
C. Lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi.
D. Sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng chứa nitrogen và phosphorus.
Trong quá trình chuẩn độ hay bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là
A.
B.
C.
D.
Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là
A. lọc.
B. chiết.
C. cô cạn.
D. chưng cất.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen.
B. Alcohol là hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
C. Trong phân tử phenol, nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
D. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm hydroxy (–OH) thu được hợp chất alcohol.
Thành phần chính của khoáng vật hematite dùng để sản xuất gang, thép là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây về hợp chất carbonyl là không đúng?
A. Các aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO, n ≥ 3.
B. Có 3 ketone đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H10O.
C. Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Aldehyde tác dụng với LiAlH4 tạo thành alcohol bậc một.
Ở phản ứng tách kim loại từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện tạo ra
A. kẽm ở thể hơi.
B. kẽm và hơi nước.
C. kẽm ở thể rắn.
D. hợp kim của zinc và carbon.
Phát biểu nào sau đây về acid béo omega-3 và omega-6 là không đúng?
A. Các acid béo omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm hàm lượng cholesterol trong cơ thể.
B. Các acid béo omega-3 và omega-6 được tổng hợp từ các hydrocarbon tương ứng.
C. Các acid béo omega-3 và omega-6 là các carboxylic acid mạch dài, không nhánh.
D. Phân tử các acid béo omega-3 và omega-6 có liên kết đôi lần lượt tại vị trí số 3 và số 6 tương ứng, tính từ nhóm -CH3 ở đuôi phân tử.
Loại đường nào sau đây chứa nhiều trong thân cây mía?
A. Fructose.
B. Glucose.
C. Saccharose.
D. Maltose.